Gọi $z_1,\,z_2$ là hai nghiệm phân biệt của phương trình $z^2+3z+4=0$ trên tập số phức. Tính giá trị của biểu thức $P=\left|z_1\right|+\left|z_2\right|$.
$P=4\sqrt{2}$ | |
$P=2\sqrt{2}$ | |
$P=4$ | |
$P=2$ |
Cho số phức $z=a+bi$ ($a,\,b\in\mathbb{R}$) thỏa mãn $z+3+i-|z|i=0$. Tính $S=a+b$.
$-1$ | |
$-3$ | |
$0$ | |
$1$ |
Giả sử phương trình $2x^2-4ax-1=0$ có hai nghiệm $x_1,\,x_2$. Tính giá trị của biểu thức $T=\left|x_1-x_2\right|$.
$T=\dfrac{4a^2+2}{3}$ | |
$T=\sqrt{4a^2+2}$ | |
$T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{2}$ | |
$T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{4}$ |
Cho \(a,\,b\) là các số thực thỏa mãn \(\displaystyle\int\limits_0^1\dfrac{2abx+a+b}{(1+ax)(1+bx)}\mathrm{\,d}x=0\). Giá trị của \(S=ab+a+b\) bằng
\(\left[\begin{array}{l}S=0\\ S=1\end{array}\right.\) | |
\(\left[\begin{array}{l}S=-2\\ S=0\end{array}\right.\) | |
\(\left[\begin{array}{l}S=1\\ S=-2\end{array}\right.\) | |
\(\left[\begin{array}{l}S=-2\\ S=1\end{array}\right.\) |
Biết \(\displaystyle\int\limits_1^2{\dfrac{\mathrm{\,d}x}{4x^2-4x+1}}=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\) thì \(a,\,b\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?
\(x^2-5x+6=0\) | |
\(x^2+4x-12=0\) | |
\(2x^2-x-1=0\) | |
\(x^2-9=0\) |
Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(x^2+2mx-m-1=0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\) sao cho \(x_1^2+x_2^2=2\).
\(\left[\begin{array}{l}m=-\dfrac{1}{2}\\ m=0\end{array}\right.\) | |
\(m=0\) | |
\(m=-\dfrac{1}{2}\) | |
\(\left[\begin{array}{l}m=\dfrac{1}{2}\\ m=0\end{array}\right.\) |
Trên tập số phức, xét phương trình $z^2+az+b=0$ $(a,b\in\mathbb{R})$. Có bao nhiêu cặp số $(a,b)$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt $z_1,\,z_2$ thỏa mãn $\big|z_1-2\big|=2$ và $\big|z_2+1-4i\big|=4$?
$2$ | |
$3$ | |
$6$ | |
$4$ |
Tên tập hợp số phức, xét phương trình $z^2-2(m+1)z+m^2=0$ ($m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt $z_1$, $z_2$ thỏa mãn $\big|z_1\big|+\big|z_2\big|=2$?
$1$ | |
$4$ | |
$2$ | |
$3$ |
Gọi $z_1$ và $z_2$ là hai nghiệm phức của phương trình $z^2+z+6=0$. Khi đó $z_1+z_2+z_1z_2$ bằng
$7$ | |
$5$ | |
$-7$ | |
$-5$ |
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình $z^2-2(m+1)z+m^2=0$ ($m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có nghiệm $z_0$ thỏa mãn $\left|z_0\right|=7$?
$2$ | |
$3$ | |
$1$ | |
$4$ |
Tất cả các nghiệm phức của phương trình $z^2-2z+5=0$ là
$1$ | |
$2i,\,-2i$ | |
$1+2i,\,1-2i$ | |
$2+i,\,2-i$ |
Cho số phức $z=x+iy$ (với $x,\,y\in\mathbb{R}$) thỏa mãn $2z-5i\cdot\overline{z}=-14-7i$. Tính $x+y$.
$1$ | |
$7$ | |
$-1$ | |
$5$ |
Giá trị các số thực $a,\,b$ thỏa mãn $2a+(b+1+i)i=1+2i$ (với $i$ là đơn vị ảo) là
$a=\dfrac{1}{2}$, $b=0$ | |
$a=\dfrac{1}{2}$, $b=1$ | |
$a=0$, $b=1$ | |
$a=1$, $b=1$ |
Tất cả các nghiệm phức của phương trình $z^2-2z+17=0$ là
$4i$ | |
$1-4i$, $1+4i$ | |
$-16i$ | |
$2+4i$, $2-4i$ |
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình $z^2-2mz+8m-12=0$ ($m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt $z_1,\,z_2$ thỏa mãn $\left|z_1\right|=\left|z_2\right|$?
$5$ | |
$6$ | |
$3$ | |
$4$ |
Ký hiệu $z$, $w$ là hai nghiệm phức của phương trình $2x^2-4x+9=0$. Giá trị của $P=\dfrac{1}{z}+\dfrac{1}{w}$ là
$-\dfrac{4}{9}$ | |
$-\dfrac{9}{4}$ | |
$\dfrac{4}{9}$ | |
$\dfrac{9}{8}$ |
Gọi $z_1$ và $z_2$ là hai nghiệm phức của phương trình $z^2+2z+3=0$. Tính $P=2\left|z_1\right|+5\left|z_2\right|$.
$P=\sqrt{3}$ | |
$P=5\sqrt{3}$ | |
$P=3\sqrt{3}$ | |
$P=7\sqrt{3}$ |
Cho số phức $z=x+yi$ ($x,\,y\in\mathbb{R}$) thỏa mãn $z+2\overline{z}=2-4i$. Giá trị $3x+y$ bằng
$7$ | |
$5$ | |
$6$ | |
$10$ |
Gọi $z_1,\,z_2$ là hai nghiệm của phương trình $z^2-2z+5=0$. Giá trị của $z_1^2+z_2^2+z_1z_2$ bằng
$-9$ | |
$-1$ | |
$1$ | |
$9$ |
Phương trình bậc hai nhận hai số phức $2+3i$ và $2-3i$ làm nghiệm là
$-z^2+4z-6=0$ | |
$z^2-4z+13=0$ | |
$z^2+4z+13=0$ | |
$2z^2+8z+9=0$ |