Trong không gian $Oxyz$ cho mặt phẳng $(\alpha)\colon2x+2y-z-6=0$. Gọi mặt phẳng $(\beta)\colon x+y+cz+d=0$ không qua $O$, song song với mặt phẳng $(\alpha)$ và $\mathrm{d}\left((\alpha),(\beta)\right)=2$. Tính $c\cdot d$?
![]() | $cd=3$ |
![]() | $cd=0$ |
![]() | $cd=12$ |
![]() | $cd=6$ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(G(1;2;3)\). Gọi \((P)\colon px+qy+rz+1=0\) (\(p,\,q,\,r\in\Bbb{R}\)) là mặt phẳng qua \(G\) và cắt các trục \(Ox,\,Oy,\,Oz\) tại \(A,\,B,\,C\) sao cho \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Tính \(T=p+q+r\).
![]() | \(T=-\dfrac{11}{18}\) |
![]() | \(T=\dfrac{11}{18}\) |
![]() | \(T=18\) |
![]() | \(T=-18\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(2;1;3)$ và $B(6;5;5)$. Xét khối nón $(N)$ có đỉnh $A$, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính $AB$. Khi $(N)$ có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của $(N)$ có phương trình dạng $2x+by+cz+d=0$. Giá trị của $b+c+d$ bằng
![]() | $-21$ |
![]() | $-12$ |
![]() | $-18$ |
![]() | $-15$ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left(P\right)\colon2x+2y-z-1=0\). Mặt phẳng nào sau đây song song với \(\left(P\right)\) và cách \(\left(P\right)\) một khoảng bằng \(3\)?
![]() | \(\left(Q\right)\colon2x+2y-z+10=0\) |
![]() | \(\left(Q\right)\colon2x+2y-z+4=0\) |
![]() | \(\left(Q\right)\colon2x+2y-z+8=0\) |
![]() | \(\left(Q\right)\colon2x+2y-z-8=0\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=16\) và các điểm \(A\left(1;0;2\right)\), \(B\left(-1;2;2\right)\). Gọi \((P)\) là mặt phẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) sao cho thiết diện của mặt phẳng \((P)\) với mặt cầu \((S)\) có diện tích nhỏ nhất. Khi viết phương trình \((P)\) dưới dạng \(ax+by+cx+3=0\). Tính tổng \(T=a+b+c\).
![]() | \(-2\) |
![]() | \(-3\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(3\) |
Trong không gian \(Oxyz\), phương trình mặt cầu \((S)\) tiếp xúc với hai mặt phẳng song song \((P)\colon x-2y+2z+6=0\) và \((Q)\colon x-2y+2z-10=0\) có tâm \(I\) trên trục \(Oy\) là
![]() | \(x^2+y^2+z^2+2y-\dfrac{55}{9}=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2+2y-60=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2-2y+55=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2-2y-\dfrac{55}{9}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d\colon\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-3}{-1}=\dfrac{z-1}{1}\) cắt mặt phẳng \((P)\colon2x-3y+z-2=0\) tại điểm \(I(a;b;c)\). Khi đó \(a+b+c\) bằng
![]() | \(7\) |
![]() | \(3\) |
![]() | \(9\) |
![]() | \(5\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A(2;0;0)\), \(B(0;4;0)\), \(C(0;0;6)\) và \(D(2;4;6)\). Gọi \((P)\) là mặt phẳng song song với mặt phẳng \((ABC)\) đồng thời cách đều điểm \(D\) và mặt phẳng \((ABC)\). Phương trình của \((P)\) là
![]() | \(6x+3y+2z-24=0\) |
![]() | \(6x+3y+2z-12=0\) |
![]() | \(6x+3y+2z=0\) |
![]() | \(6x+3y+2z-36=0\) |
Trong không gian \(Oxyz\), gọi \(A,\,B,\,C\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \(M(1;-2;-2)\) lên các trục tọa độ \(Ox,\,Oy,\,Oz\). Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \((ABC)\) bằng
![]() | \(\dfrac{\sqrt{6}}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{2\sqrt{3}}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{\sqrt{6}}{6}\) |
![]() | \(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), điểm \(M(a;b;c)\) thuộc mặt phẳng \((P)\colon x+y+z-6=0\). Tổng \(a+b+c\) bằng
![]() | \(6\) |
![]() | \(-6\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(5\) |
Trong không gian $Oxyz$, khoảng cách từ điểm $M(1;2;3)$ đến mặt phẳng $(P)\colon x+2y+2z-5=0$ bằng
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=2$ |
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=4$ |
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=1$ |
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon ax+by+cz+d=0$ (với $abc>0$) đi qua hai điểm $A(1;0;0)$, $B(0;1;0)$. Biết $\mathrm{d}\big(O,(P)\big)=\dfrac{2}{3}$ và điểm $C(-3;1;0)$. Tính $\mathrm{d}\big(C,(P)\big)$.
![]() | $3$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
![]() | $0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x+3)^2+y^2+(z-1)^2=10$. Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng dưới đây cắt mặt cầu $(S)$ theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng $3$?
![]() | $\big(P_2\big)\colon x+2y-2z-8=0$ |
![]() | $\big(P_4\big)\colon x+2y-2z-4=0$ |
![]() | $\big(P_3\big)\colon x+2y-2z-2=0$ |
![]() | $\big(P_1\big)\colon x+2y-2z+8=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(0;1;2)$ và đường thẳng $d\colon\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y-1}{2}=\dfrac{z-1}{-3}$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng đi qua $A$ và chứa $d$. Khoảng cách từ điểm $M(5;-1;3)$ đến $(P)$ bằng
![]() | $5$ |
![]() | $\dfrac{1}{3}$ |
![]() | $1$ |
![]() | $\dfrac{11}{3}$ |
Cho mặt phẳng $(P)$ tiếp xúc với mặt cầu $S(O,R)$. Gọi $d$ là khoảng cách từ $O$ đến $(P)$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
![]() | $d< R$ |
![]() | $d>R$ |
![]() | $d=R$ |
![]() | $d=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-2)$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa trục $Ox$ sao cho khoảng cách từ $A$ đến $(P)$ lớn nhất. Phương trình của $(P)$ là
![]() | $2y+z=0$ |
![]() | $2y-z=0$ |
![]() | $y+z=0$ |
![]() | $y-z=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai mặt phẳng $(P)\colon mx+2y+nz+1=0$ và $(Q)\colon x-my+nz+2=0$ $(m,\,n\in\mathbb{R})$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(\alpha)\colon 4x-y-6z+3=0$. Tính $m+n$.
![]() | $m+n=0$ |
![]() | $m+n=2$ |
![]() | $m+n=1$ |
![]() | $m+n=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(2;1;0)$, $B(0;2;1)$, $C(1;3;-1)$. Điểm $M(a;b;c)\in(Oxy)$ sao cho $\big|2\overrightarrow{MA}+3\overrightarrow{MB}-4\overrightarrow{MC}\big|$ đạt giá trị nhỏ nhất. Mệnh đề nào sau đây đúng?
![]() | $a+b+c=3$ |
![]() | $a+b+c=-3$ |
![]() | $a+b+c=-4$ |
![]() | $a+b+c=10$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon x+2y-2z-11=0$ và điểm $M(-1;0;0)$. Khoảng cách từ điềm $M$ đến mặt phẳng $(P)$ bằng
![]() | $3\sqrt{3}$ |
![]() | $36$ |
![]() | $12$ |
![]() | $4$ |
Trong không gian $Oxyz$, gọi $M(a;b;c)$ là giao điểm của đường thẳng $d\colon\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-3}{-1}=\dfrac{z-2}{1}$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+3y-4z+4=0$. Tính $T=a+b+c$.
![]() | $T=\dfrac{3}{2}$ |
![]() | $T=6$ |
![]() | $T=4$ |
![]() | $T=-\dfrac{5}{2}$ |