Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow{u}=(1;2;3)\) và \(\overrightarrow{v}=(-5;1;1)\). Khẳng định nào đúng?
\(\left|\overrightarrow{u}\right|=\left|\overrightarrow{v}\right|\) | |
\(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{v}\) | |
\(\overrightarrow{u}\bot\overrightarrow{v}\) | |
\(\overrightarrow{u}\) cùng phương với \(\overrightarrow{v}\) |
Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) cho \(A\left(x_A;y_A;z_A\right)\), \(B\left(x_B;y_B;z_B\right)\). Công thức nào dưới đây là đúng.
\(\overrightarrow{AB}=\left(x_A-x_B;y_A-y_B;z_A-z_B\right)\) | |
\(\overrightarrow{BA}=\left(x_A+x_B;y_A+y_B;z_A+z_B\right)\) | |
\(AB=\sqrt{\left(x_B-x_A\right)^2+\left(y_B-y_A\right)^2+\left(z_B-z_A\right)^2}\) | |
\(\left|\overrightarrow{AB}\right|=\left(x_B-x_A\right)^2+\left(y_B-y_A\right)^2+\left(z_B-z_A\right)^2\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho hai điểm \(M(3;0;0)\), \(N(0;0;4)\). Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\).
\(MN=7\) | |
\(MN=1\) | |
\(MN=5\) | |
\(MN=10\) |
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(0;-2;-1)\), \(B(-2;-4;3)\), \(C(1;3;-1)\). Tìm điểm \(M\in(Oxy)\) sao cho \(\left|\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+3\overrightarrow{MC}\right|\) đạt giá trị nhỏ nhất.
\(\left(-\dfrac{1}{5};\dfrac{3}{5};0\right)\) | |
\(\left(\dfrac{1}{5};\dfrac{3}{5};0\right)\) | |
\(\left(\dfrac{3}{5};\dfrac{4}{5};0\right)\) | |
\(\left(\dfrac{1}{5};-\dfrac{3}{5};0\right)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;-2;3)\) và \(B(5;4;7)\). Phương trình mặt cầu nhận \(AB\) làm đường kính là
\((x-6)^2+(y-2)^2+(z-10)^2=17\) | |
\((x-1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=17\) | |
\((x-3)^2+(y-1)^2+(z-5)^2=17\) | |
\((x-5)^2+(y-4)^2+(z-7)^2=17\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{u},\,\vec{v}\neq\vec{0}\). Phát biểu nào sau đây là sai?
\(\left|\left[\vec{u},\vec{v}\right]\right|=\left|\vec{u}\right|\cdot\left|\vec{v}\right|\cdot\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)\) | |
\(\left[\vec{u},\vec{v}\right]\) vuông góc với \(\vec{u}\) và \(\vec{v}\) | |
\(\left[\vec{u},\vec{v}\right]=\vec{0}\Leftrightarrow\vec{u},\,\vec{v}\) cùng phương | |
\(\left[\vec{u},\vec{v}\right]\) là một vectơ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{a},\,\vec{b}\neq\vec{0}\). Khẳng định nào sau đây sai?
\(\left|\left[\vec{a},\vec{b}\right]\right|=\left|\vec{a}\right|\cdot\left|\vec{b}\right|\cdot\sin\left(\vec{a},\vec{b}\right)\) | |
\(\left[\vec{a},3\vec{b}\right]=3\left[\vec{a},\vec{b}\right]\) | |
\(\left[2\vec{a},\vec{b}\right]=2\left[\vec{a},\vec{b}\right]\) | |
\(\left[2\vec{a},2\vec{b}\right]=2\left[\vec{a},\vec{b}\right]\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2;3;4)\) và \(B(3;0;1)\). Khi đó độ dài vectơ \(\overrightarrow{AB}\) là
\(\sqrt{19}\) | |
\(19\) | |
\(\sqrt{13}\) | |
\(13\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho vectơ \(\vec{a}=(2;-2;-4)\), \(\vec{b}=(1;-1;1)\). Mệnh đề nào dưới đây sai?
\(\vec{a}+\vec{b}=(3;-3;-3)\) | |
\(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) cùng phương | |
\(\left|\vec{b}\right|=\sqrt{3}\) | |
\(\vec{a}\bot\vec{b}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2;-1;4)\) và \(B(-2;2;-6)\). Tính độ dài đoạn thẳng \(AB\).
\(AB=5\sqrt{5}\) | |
\(AB=\sqrt{21}+\sqrt{44}\) | |
\(AB=\sqrt{65}\) | |
\(AB=\sqrt{5}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(0;-2;3)\) và \(B(1;0;-1)\). Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\overrightarrow{BA}=(-1;-2;-4)\) | |
\(AB=\sqrt{21}\) | |
\(M(1;-1;1)\) | |
\(\overrightarrow{AB}=(-1;-2;4)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;-2;-1)\), \(B(1;4;3)\). Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng
\(2\sqrt{13}\) | |
\(\sqrt{6}\) | |
\(3\) | |
\(2\sqrt{3}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba vectơ \(\vec{a}=(-1;1;0)\), \(\vec{b}=(1;1;0)\), \(\vec{c}=(1;1;1)\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
\(\left|\vec{a}\right|=\sqrt{2}\) | |
\(\vec{c}\bot\vec{b}\) | |
\(\left|\vec{c}\right|=\sqrt{3}\) | |
\(\vec{a}\bot\vec{b}\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\overrightarrow{u}=(1;2;-2)$ và $\overrightarrow{v}=(2;-2;3)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}$ là
$(-1;4;-5)$ | |
$(1;-4;5)$ | |
$(3;0;1)$ | |
$(3;0;-1)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x+y-z+3=0$. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$?
$\overrightarrow{n_1}=(2;1;-1)$ | |
$\overrightarrow{n_3}=(1;-1;3)$ | |
$\overrightarrow{n_4}=(2;-1;3)$ | |
$\overrightarrow{n_2}=(2;1;3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d\colon\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-1}{2}=\dfrac{z-2}{-1}$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+y+2z-1=0$. Gọi $d'$ là hình chiếu của đường thẳng $(d)$ lên mặt phẳng $(P)$, vectơ chỉ phương của đường thẳng $d'$ là
$\overrightarrow{u_2}=(5;-4;-3)$ | |
$\overrightarrow{u_1}=(5;16;-13)$ | |
$\overrightarrow{u_3}=(5;-16;-13)$ | |
$\overrightarrow{u_2}=(5;16;13)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho các vectơ $\overrightarrow{a}=(2;m-1;3)$, $\overrightarrow{b}=(1;3;-2n)$. Tìm $m,\,n$ để các vectơ $\overrightarrow{a},\,\overrightarrow{b}$ cùng phương.
$m=7$; $n=\dfrac{3}{4}$ | |
$m=1$; $n=0$ | |
$m=4$; $n=-3$ | |
$m=7$; $n=-\dfrac{3}{4}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho vectơ $\overrightarrow{a}=-3\overrightarrow{j}+4\overrightarrow{k}$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}$ là
$(0;-4;3)$ | |
$(-3;0;4)$ | |
$(0;3;4)$ | |
$(0;-3;4)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $(d)\colon\begin{cases} x=1-t\\ y=-2+2t\\ z=1+t \end{cases}$. Vectơ nào là vectơ chỉ phương của $d$?
$\overrightarrow{u}=(-1;-2;1)$ | |
$\overrightarrow{u}=(1;2;1)$ | |
$\overrightarrow{u}=(1;-2;1)$ | |
$\overrightarrow{u}=(-1;2;1)$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(P)\colon x+y+z+1=0$ có một vectơ pháp tuyến là
$\overrightarrow{n_1}=(-1;1;1)$ | |
$\overrightarrow{n_4}=(1;1;-1)$ | |
$\overrightarrow{n_3}=(1;1;1)$ | |
$\overrightarrow{n_2}=(1;-1;1)$ |