Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh a và chiều cao bằng 4a. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | 163a3 |
![]() | 16a3 |
![]() | 4a3 |
![]() | 43a3 |
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, hình chiếu của A′ trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm cạnh BC. Biết góc giữa hai mặt phẳng (ABA′) và (ABC) bằng 45∘. Thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ bằng
![]() | 32a3 |
![]() | 12a3 |
![]() | 2√3a3 |
![]() | 2√33a3 |
Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có AB=a, AD=√2a, AA′=2a. Thể tích khối hộp đã cho bằng
![]() | 4a3 |
![]() | 2√2a3 |
![]() | √2a3 |
![]() | 2a3 |
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=BC=a và AA′=6a. Thể tích của khối lăng trụ ABC.A′B′C′ bằng
![]() | 6a3 |
![]() | 2a3 |
![]() | 3a3 |
![]() | a3 |
Thể tích khối lăng trụ có chiều cao là h và diện tích đáy là B bằng
![]() | Bh |
![]() | 13Bh |
![]() | 3Bh |
![]() | 43Bh |
Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′. Gọi M là trung điểm của BB′. Mặt phẳng (MDC′) chia khối hộp chữ nhật thành hai khối đa diện, một khối chứa đỉnh C và một khối chứa đỉnh A′. Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích hai khối đa diện chứa C và A′. Tỉ số V1V2 bằng
![]() | V1V2=717 |
![]() | V1V2=724 |
![]() | V1V2=1724 |
![]() | V1V2=712 |
Nếu khối lăng trụ ABC.A′B′C′ có thể tích V thì khối chóp A′.ABC có thể tích bằng
![]() | V3 |
![]() | V |
![]() | 2V3 |
![]() | 3V |
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A với AC=4a và mặt bên AA′B′B là hình vuông. Thể tích của khối lăng trụ ABC.A′B′C′ bằng
![]() | a38 |
![]() | 64a3 |
![]() | a34 |
![]() | 32a3 |
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB=a. Biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A′BC) bằng √63a, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | √26a3 |
![]() | √22a3 |
![]() | √2a3 |
![]() | √24a3 |
Cho khối lăng trụ có chiều cao h và diện tích đáy B. Thể tích khối lăng trụ là
![]() | V=13Bh |
![]() | V=Bh |
![]() | V=3Bh |
![]() | V=16Bh |
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy là tam giác đều cạnh a và AA′=2a (minh họa như hình vẽ bên).
Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | √3a3 |
![]() | √3a36 |
![]() | √3a33 |
![]() | √3a32 |
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB=2a. Góc giữa đường thẳng BC′ và mặt phẳng (ACC′A′) bằng 30∘. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | 3a3 |
![]() | a3 |
![]() | 12√2a3 |
![]() | 4√2a3 |
Cho khối lăng trụ có diện tích đáy là 3a2 và chiều cao 2a. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | a3 |
![]() | 6a3 |
![]() | 3a3 |
![]() | 2a3 |
Cho lăng trụ ABC.A′B′C′ có thể tích V. Tính thể tích V1 của khối đa diện BCA′B′C′ theo V.
![]() | V1=23V |
![]() | V1=13V |
![]() | V1=12V |
![]() | V1=14V |
Cho lăng trụ ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB=√6, AD=√3, A′C=3 và mặt phẳng (AA′C′C) vuông góc với mặt đáy. Biết hai mặt phẳng (AA′C′C), (AA′B′B) tạo với nhau góc α thỏa mãn tanα=34. Thể tích khối lăng trụ ABCD.A′B′C′D′ bằng
![]() | V=6 |
![]() | V=8 |
![]() | V=12 |
![]() | V=10 |
Một khối lăng trụ có thể tích bằng V, diện tích mặt đáy bằng S. Chiều cao của khối lăng trụ đó bằng
![]() | VS |
![]() | S3V |
![]() | 3VS |
![]() | SV |
Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có đáy hình vuông. BD=2a, góc giữa hai mặt phẳng (A′BD) và (ABCD) bằng 30∘. Thể tích của khối hộp chữ nhật đã cho bằng
![]() | 6√3a3 |
![]() | 2√39a3 |
![]() | 2√3a3 |
![]() | 2√33a3 |
Thể tích khối lập phương ABCD.A′B′C′D′ có đường chéo AC′=2√6 bằng
![]() | 24√3 |
![]() | 48√6 |
![]() | 6√6 |
![]() | 16√2 |
Cho khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h. Thể tích V của khối lăng trụ đã cho được tính theo công thức nào dưới đây?
![]() | V=13Bh |
![]() | V=43Bh |
![]() | V=6Bh |
![]() | V=Bh |
Thể tích của khối hộp chữ nhật có ba kích thước 2,3,7 bằng
![]() | 14 |
![]() | 42 |
![]() | 126 |
![]() | 12 |