Thiết diện qua trục của một hình nón tròn xoay là tam giác đều có diện tích bằng $a^2\sqrt{3}$. Tính thể tích $V$ của khối nón đã cho.
$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{3}}{3}$ | |
$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{3}}{2}$ | |
$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{3}}{6}$ | |
$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{6}}{6}$ |
Cho hình trụ tròn xoay có hai đáy là hai hình tròn $(O,3)$ và $(O',3)$. Biết rằng tồn tại dây cung $AB$ thuộc đường tròn $(O)$ sao cho $\triangle O'AB$ là tam giác đều và mặt phẳng $(O'AB)$ hợp với đáy chứa đường tròn $(O)$ một góc $60^\circ$. Tính diện tích xung quanh $S_{\text{xq}}$ của hình nón có đỉnh $O'$, đáy là hình tròn $(O,3)$.
$S_{\text{xq}}=\dfrac{54\pi\sqrt{7}}{7}$ | |
$S_{\text{xq}}=\dfrac{81\pi\sqrt{7}}{7}$ | |
$S_{\text{xq}}=\dfrac{27\pi\sqrt{7}}{7}$ | |
$S_{\text{xq}}=\dfrac{36\pi\sqrt{7}}{7}$ |
Cho hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác đều cạnh bằng \(a\). Tính diện tích mặt xung quanh của hình nón đã cho.
\(\dfrac{1}{2}\pi a^2\) | |
\(\pi a^2\) | |
\(\dfrac{2}{3}\pi a^2\) | |
\(\dfrac{1}{3}\pi a^2\) |
Cắt một hình nón $(N)$ bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được một tam giác đều có diện tích $4\sqrt{3}a^2$. Diện tích toàn phần của hình nón $(N)$ bằng
$3\pi a^2$ | |
$12\pi a^2$ | |
$\pi a^2$ | |
$6\pi a^2$ |
Cho hình nón có chiều cao bằng \(2\sqrt{5}\). Một mặt phẳng đi qua đỉnh hình nón và cắt hình nón theo một thiết diện là tam giác đều có diện tích bằng \(9\sqrt{3}\). Thể tích của khối nón giới hạn bởi hình nón đã cho bằng
\(\dfrac{32\sqrt{5}\pi}{3}\) | |
\(32\pi\) | |
\(32\sqrt{5}\pi\) | |
\(96\pi\) |
Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(3\pi a^2\) và bán kính đáy bằng \(a\). Tính tan của góc giữa một đường sinh và mặt đáy của hình nón.
\(8\) | |
\(2\sqrt{2}\) | |
\(\dfrac{2\sqrt{2}}{3}\) | |
\(\dfrac{1}{3}\) |
Cho hình trụ có thiết diện qua trục là một hình vuông. Gọi \(S_1\), \(S_2\) lần lượt là diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ. Tính giá trị của \(\dfrac{S_1}{S_2}\).
\(\dfrac{1}{2}\) | |
\(\dfrac{2}{3}\) | |
\(\dfrac{3}{4}\) | |
\(\dfrac{4}{5}\) |
Cho một hình trụ có thiết diện qua trục là một hình chữ nhật có diện tích bằng \(18\). Tính diện tích xung quanh của hình trụ đã cho.
\(S_{\text{xq}}=9\) | |
\(S_{\text{xq}}=18\) | |
\(S_{\text{xq}}=9\pi\) | |
\(S_{\text{xq}}=18\pi\) |
Bình Định có câu ca dao:
"Cưới nàng đôi nón Gò Găng
Xấp lãnh An Thái một khăn trầu nguồn."
Nói đến câu ca dao này là nói đến một làng nghề truyền thống có hàng trăm năm tuổi của thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định - làng nghề làm nón lá Gò Găng. Nhân kỷ niệm 10 năm được công nhận thị xã, thị xã An Nhơn lên kế hoạch làm các mô hình biểu tượng làng nghề truyền thống trên địa bàn, trong đó có mô hình chiếc nón lá Gò Găng. Chiếc nón có bán kính đáy \(1\) mét và chiều cao \(1,5\) mét, khung thép dùng làm đường tròn đáy và \(10\) đường nối từ đỉnh của nón đến đường tròn đáy có giá thành \(40.000\) đồng/mét, là của cây lá nón Licuala Fatoua Becc dùng để làm mặt nón có giá thành \(20.000\) đồng/mét vuông. Hỏi nếu bỏ qua diện tích các mép nối thì kinh phí để làm chiếc nón biểu tượng này là bao nhiêu?
\(1.085.000\) đồng | |
\(1.086.000\) đồng | |
\(834.000\) đồng | |
\(833.000\) đồng |
Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng \(a\). Tính diện tích xung quanh của hình nón đã cho.
\(S_{\text{xq}}=\dfrac{\pi a^2}{2}\) | |
\(S_{\text{xq}}=\dfrac{\pi a^2\sqrt{2}}{2}\) | |
\(S_{\text{xq}}=\dfrac{3\pi a^2}{2}\) | |
\(S_{\text{xq}}=\pi a^2\) |
Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$ và chiều cao bằng $2a$, diện tích xung quanh của hình nón đỉnh $S$ và đáy là hình tròn nội tiếp $ABCD$ bằng
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{8}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{15}}{4}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{4}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{6}$ |
Cho hình nón đỉnh $S$ có đường cao bằng $6$cm, bán kính đáy bằng $10$cm. Trên đường tròn đáy lấy hai điểm $A,\,B$ sao cho $AB=12$cm. Diện tích tam giác $SAB$ bằng bao nhiêu?
$60\text{ cm}^2$ | |
$40\text{ cm}^2$ | |
$48\text{ cm}^2$ | |
$100\text{ cm}^2$ |
Cho hình nón có độ dài đường sinh là $4$ và bán kính là $2$. Diện tích xung quanh hình nón đã cho bằng
$32\pi$ | |
$4\pi$ | |
$16\pi$ | |
$8\pi$ |
Cho hình nón có đường kính đáy $2r$ và độ dải đường sinh $\ell$. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
$2\pi r\ell$ | |
$\dfrac{2}{3}\pi r\ell^2$ | |
$\pi r\ell$ | |
$\dfrac{1}{3}\pi r^2\ell$ |
Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng $120^\circ$ và chiều cao bằng $4$. Gọi $(S)$ là mặt cầu đi qua đỉnh và chứa đường tròn đáy của hình nón đã cho. Diện tích của $(S)$ bằng
$64\pi$ | |
$256\pi$ | |
$192\pi$ | |
$96\pi$ |
Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh $\ell$ và bán kính đáy $r$ bằng
$\pi r\left(\ell+r\right)$ | |
$\pi r\ell$ | |
$2\pi r\ell$ | |
$\dfrac{1}{3}\pi r\ell$ |
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(4a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa mặt phẳng \(\left(SBC\right)\) và mặt phẳng đáy bằng \(60^\circ\). Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) bằng
\(\dfrac{172\pi a^2}{3}\) | |
\(\dfrac{76\pi a^2}{3}\) | |
\(84\pi a^2\) | |
\(\dfrac{172\pi a^2}{9}\) |
Cho hình nón có bán kính đáy bằng \(2\) và góc ở đỉnh bằng \(60^\circ\). Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
\(8\pi\) | |
\(\dfrac{16\sqrt{3}\pi}{3}\) | |
\(\dfrac{8\sqrt{3}\pi}{3}\) | |
\(16\pi\) |
Cho hình trụ có chiều cao bằng \(6a\), Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(3a\), thiết diện thu được là một hình vuông. Thể tích của khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đã cho bằng
\(216\pi a^3\) | |
\(150\pi a^3\) | |
\(54\pi a^3\) | |
\(108\pi a^3\) |
Trong không gian, cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), \(AB=a\) và \(AC=2a\). Khi quay tam giác \(ABC\) quanh cạnh góc vuông \(AB\) thì đường gấp khúc \(ACB\) tạo thành một hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng
\(5\pi a^2\) | |
\(\sqrt{5}\pi a^2\) | |
\(2\sqrt{5}\pi a^2\) | |
\(10\pi a^2\) |