Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $a\in(-10;+\infty)$ để hàm số $y=\big|x^3+(a+2)x+9-a^2\big|$ đồng biến trên khoảng $(0;1)$?
![]() | $12$ |
![]() | $11$ |
![]() | $6$ |
![]() | $5$ |
Tìm các giá trị thực của tham số $m$ để đồ thị hàm số $y=x^4-2mx^2$ có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có diện tích bằng $4\sqrt{2}$.
![]() | $m=2$ |
![]() | $m=-2$ |
![]() | $m=\pm2$ |
![]() | $m=32$ |
Gọi $x_1,\,x_2$ là hai điểm cực trị của hàm số $y=4x^3+mx^2-3x$. Tìm các giá trị của tham số $m$ sao cho $x_1+4x_2=0$.
![]() | $m=0$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{9}{2}$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{3}{2}$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{1}{2}$ |
Gọi $x_1,\,x_2$ là hai điểm cực trị của hàm số $y=x^3-3mx^2+3\big(m^2-1\big)x-m^3+m$. Tìm các giá trị của tham số $m$ sao cho $x_1^2+x_2^2-x_1x_2=7$.
![]() | $m=0$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{9}{2}$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{1}{2}$ |
![]() | $m=\pm2$ |
Gọi $S$ là tập hợp các giá trị nguyên để hàm số $y=\dfrac{x^3}{3}-(m+1)x^2+(m-2)x+2m-3$ đạt cực trị tại hai điểm $x_1,\,x_2$ thỏa mãn $x_1^2+x_2^2=18$. Tính tổng $P$ của tất cả các giá trị $m$ trong $S$.
![]() | $P=-4$ |
![]() | $P=1$ |
![]() | $P=-\dfrac{3}{2}$ |
![]() | $P=-5$ |
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ sao cho hàm số $y=\dfrac{mx^3}{3}+7mx^2+14x-m+2$ nghịch biến trên $[1;+\infty)$.
![]() | $\left(-\infty;-\dfrac{14}{15}\right)$ |
![]() | $\left(-\infty;-\dfrac{14}{15}\right]$ |
![]() | $\left[-2;-\dfrac{14}{15}\right]$ |
![]() | $\left[-\dfrac{14}{15};+\infty\right)$ |
Tìm tập hợp giá trị của tham số $m$ để hàm số $y=x^3-mx^2-(m-6)x+1$ đồng biến trên khoảng $(0;4)$.
![]() | $(-\infty;6]$ |
![]() | $(-\infty;3]$ |
![]() | $(-\infty;3)$ |
![]() | $[3;6]$ |
Cho hàm số $f(x)=ax^3+bx^2-36x+c$ ($a\neq0$, $a,\,b,\,c\in\mathbb{R}$), có hai điểm cực trị là $-6$ và $2$. Gọi $y=g(x)$ là đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y=f(x)$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=f(x)$ và $y=g(x)$ bằng
![]() | $160$ |
![]() | $672$ |
![]() | $128$ |
![]() | $64$ |
Gọi $M(a;b)$ là điểm thuộc đồ thị hàm số $y=f(x)=x^3-3x^2+2$ $(\mathscr{C})$ sao cho tiếp tuyến của $(\mathscr{C})$ tại điểm $M$ có hệ số góc nhỏ nhất. Tính $a+b$.
![]() | $-3$ |
![]() | $0$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
Đồ thị hàm số \(y=x^3-2mx^2+m^2x+n\) có tọa độ điểm cực tiểu là \((1;3)\). Khi đó \(m+n\) bằng
![]() | \(4\) |
![]() | \(3\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(1\) |
Với giá trị nào của tham số \(m\) thì hàm số \(y=x^3-mx^2+(2m-3)x-3\) đạt cực đại tại \(x=1\)?
![]() | \(m\leq3\) |
![]() | \(m=3\) |
![]() | \(m<3\) |
![]() | \(m>3\) |
Hàm số \(y=x^3-(m+2)x+m\) đạt cực tiểu tại \(x=1\) khi
![]() | \(m=-1\) |
![]() | \(m=2\) |
![]() | \(m=-2\) |
![]() | \(m=1\) |
Cho hàm số \(y=\dfrac{x^3}{3}-(m+1)x^2+mx-2\). Tìm \(m\) để hàm số đạt cực đại tại \(x=-1\).
![]() | \(m=-1\) |
![]() | \(m=1\) |
![]() | Không có \(m\) |
![]() | \(m=-2\) |
Cho hàm số \(y=x^3+3mx^2-2x+1\). Hàm số có điểm cực đại là \(x=-1\), khi đó giá trị của \(m\) thỏa mãn là
![]() | \(m\in(-1;0)\) |
![]() | \(m\in(0;1)\) |
![]() | \(m\in(-3;-1)\) |
![]() | \(m\in(1;3)\) |
Tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y=\dfrac{x^3}{3}-6x^2+(m-2)x+11\) có \(2\) điểm cực trị trái dấu.
![]() | \((-\infty;38)\) |
![]() | \((-\infty;2)\) |
![]() | \((-\infty;2]\) |
![]() | \((2;38)\) |
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y=x^3-3x^2+mx+1\) có \(2\) điểm cực trị.
![]() | \(m\leq3\) |
![]() | \(m>3\) |
![]() | \(m>-3\) |
![]() | \(m<3\) |
Số giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số $$y=x^3-(m+2)x^2+\left(m^2+2m\right)x$$có cực trị là
![]() | \(2\) |
![]() | \(1\) |
![]() | \(3\) |
![]() | \(0\) |
Hàm số \(y=x^3+mx^2\) đạt cực đại tại \(x=-2\) khi và chỉ khi giá trị của tham số thực \(m\) bằng
![]() | \(-3\) |
![]() | \(3\) |
![]() | \(-12\) |
![]() | \(12\) |
Cho hàm số $$y=2x^3-3(3m+1)x^2+6\left(2m^2+m\right)x-12m^2+3m+1.$$Tính tổng tất cả giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số nghịch biến trên khoảng \((1;3)\).
![]() | \(0\) |
![]() | \(3\) |
![]() | \(1\) |
![]() | \(2\) |
Hàm số $y=\dfrac{1}{3}x^3-mx^2+\big(m^2-m-1\big)x+m^3$ đạt cực đại tại điểm $x=1$ thì giá trị của tham số $m$ bằng
![]() | $\left[\begin{array}{l}m=0\\ m=3\end{array}\right.$ |
![]() | $m=0$ |
![]() | $m=-3$ |
![]() | $m=3$ |