Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai điểm $M(2;0)$ và $N(0;2)$. Phép quay tâm $O$ biến điểm $M$ thành điểm $N$, khi đó góc quay là
![]() | $\alpha=30^\circ$ |
![]() | $\alpha=90^\circ$ |
![]() | $\alpha=30^\circ$ hoặc $\alpha=45^\circ$ |
![]() | $\alpha=90^\circ$ hoặc $\alpha=270^\circ$ |
Cho lục giác đều $ABCDEF$ tâm $O$ (như hình vẽ).
Tam giác $EOD$ là ảnh của tam giác $AOF$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $\alpha$. Tìm số đo góc $\alpha$.
![]() | $\alpha=60^\circ$ |
![]() | $\alpha=-60^\circ$ |
![]() | $\alpha=120^\circ$ |
![]() | $\alpha=-120^\circ$ |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai đường thẳng \(a\colon4x+3y+5=0\) và \(b\colon x+7y-4=0\). Phép quay góc \(\varphi\,\left(0^\circ\leq\varphi\leq180^\circ\right)\) biến đường thẳng này thành đường thẳng kia có số đo là
![]() | \(45^\circ\) |
![]() | \(60^\circ\) |
![]() | \(90^\circ\) |
![]() | \(120^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai đường thẳng \(a\colon2x+y+5=0\) và \(b\colon x-2y-3=0\). Phép quay góc \(\varphi\,\left(0^\circ\leq\varphi\leq180^\circ\right)\) biến đường thẳng này thành đường thẳng kia có số đo là
![]() | \(45^\circ\) |
![]() | \(60^\circ\) |
![]() | \(90^\circ\) |
![]() | \(120^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai điểm \(M(2;0)\) và \(N(0;2)\). Phép quay tâm \(O\) biến điểm \(M\) thành điểm \(N\) có góc quay là
![]() | \(\varphi=-90^\circ\) |
![]() | \(\varphi=90^\circ\) hoặc \(\varphi=45^\circ\) |
![]() | \(\varphi=90^\circ\) |
![]() | \(\varphi=90^\circ\) hoặc \(\varphi=270^\circ\) |
Cho tam giác đều tâm \(O\). Với giá trị nào của \(\varphi\) thì phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,\varphi\right)}\) biến tam giác đều đã cho thành chính nó?
![]() | \(\varphi=\dfrac{\pi}{3}\) |
![]() | \(\varphi=\dfrac{2\pi}{3}\) |
![]() | \(\varphi=\dfrac{3\pi}{2}\) |
![]() | \(\varphi=\dfrac{\pi}{2}\) |
Cho hình vuông $ABCD$ tâm $O$ (như hình).
Xác định ảnh của tam giác $OBC$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $\dfrac{\pi}{2}$?
![]() | $\triangle OCB$ |
![]() | $\triangle OAD$ |
![]() | $\triangle OAB$ |
![]() | $\triangle OCD$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, phép quay tâm $O$ góc quay $-90^\circ$ biến $M(-3;5)$ thành điểm có tọa độ
![]() | $(-5;-3)$ |
![]() | $(5;-3)$ |
![]() | $(5;3)$ |
![]() | $(-5;3)$ |
Phép quay $\mathrm{Q}_{(O,\varphi)}$ biến đường tròn $(\mathscr{C})$ có bán kính $R$ thành đường tròn $(\mathscr{C}')$ có bán kính $R'$. Khẳng định nào sau đây đúng?
![]() | $R'=3R$ |
![]() | $R'=-3R$ |
![]() | $R'=\dfrac{1}{3}R$ |
![]() | $R'=R$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $A(1;0)$. Ảnh của $A$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $90^\circ$ là
![]() | $A’(0;-1)$ |
![]() | $A’(-1;0)$ |
![]() | $A’(0;1)$ |
![]() | $A’(1;1)$ |
Cho phép quay $\mathrm{Q}_{(O,\varphi)}$ biến điểm $M$ thành $M'$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
![]() | $\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{OM'}$ và $\left(OM,OM'\right)=\varphi$ |
![]() | $OM=OM'$ và $\left(OM,OM'\right)=\varphi$ |
![]() | $\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{OM'}$ và $\widehat{MOM'}=\varphi$ |
![]() | $OM=OM'$ và $\widehat{MOM'}=\varphi$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biết rằng phép quay tâm $O$ góc $\alpha$ là phép đồng nhất, tìm số đo của $\alpha$.
![]() | $\alpha=k\pi\,(k\in\mathbb{Z})$ |
![]() | $\alpha=k2\pi\,(k\in\mathbb{Z})$ |
![]() | $\alpha=0$ |
![]() | $\alpha=\dfrac{\pi}{2}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,-\tfrac{\pi}{2}\right)}$ là
![]() | $\begin{cases}x'=y\\ y'=x\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=-y\\ y'=-x\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=-y\\ y'=x\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=y\\ y'=-x\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\tfrac{\pi}{2}\right)}$ là
![]() | $\begin{cases}x'=y\\ y'=-x\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=-y\\ y'=-x\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=-y\\ y'=x\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=y\\ y'=x\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\pi\right)}$ là
![]() | $\begin{cases}x'=-x\\ y'=-y\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=-x\\ y'=y\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=x\\ y'=-y\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=x\\ y'=y\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $I(a;b)$. Biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(I,\varphi\right)}$ là
![]() | $\begin{cases}x'=x\cos\varphi-y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi-a\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi-b\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi+a\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi+b\end{cases}$ |
Biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\varphi\right)}$ là
![]() | $\begin{cases}x'=x\cos\varphi-y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi-y\cos\varphi\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x'=x\sin\varphi-y\cos\varphi\\ y'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho bốn điểm $A(-1;2)$, $B(3;-1)$, $A'(9;-4)$, $B'(5;-1)$. Phép quay tâm $I(a;b)$ biến điểm $A$ thành $A'$, điểm $B$ thành $B'$, khi đó giá trị $a+b$ bằng
![]() | $5$ |
![]() | $4$ |
![]() | $3$ |
![]() | $2$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường tròn $(\mathscr{C})\colon x^2+y^2-4x-2y=0$. Phép quay tâm $I$ góc $\dfrac{\pi}{4}$ biến $(\mathscr{C})$ thành chính nó. Tìm tọa độ tâm quay $I$.
![]() | $I(0;0)$ |
![]() | $I(2;1)$ |
![]() | $I(1;2)$ |
![]() | $I(1;1)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d\colon3x-2y-1=0$. Ảnh của $d$ qua phép quay tâm $O$ góc $180^\circ$ có phương trình
![]() | $3x+2y+1=0$ |
![]() | $-3x+2y-1=0$ |
![]() | $3x+2y-1=0$ |
![]() | $3x-2y-1=0$ |