Một hộp chứa \(13\) quả bóng, gồm \(6\) quả bóng màu xanh và \(7\) quả bóng màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời \(2\) quả từ hộp đó. Xác suất để \(2\) quả chọn ra cùng màu là
\(\dfrac{8}{13}\) | |
\(\dfrac{6}{13}\) | |
\(\dfrac{5}{13}\) | |
\(\dfrac{7}{13}\) |
Một hộp chứa \(5\) bi đen và \(4\) bi trắng. Chọn ngẫu nhiên \(2\) viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để chọn được \(2\) viên bi cùng màu.
\(\dfrac{1}{4}\) | |
\(\dfrac{1}{9}\) | |
\(\dfrac{4}{9}\) | |
\(\dfrac{5}{9}\) |
Một hộp chứa \(18\) quả cầu gồm \(8\) quả cầu màu xanh và \(10\) quả cầu màu trắng. Chọn ngẫu nhiên \(2\) quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để chọn được \(2\) quả cầu cùng màu.
\(\dfrac{12}{17}\) | |
\(\dfrac{5}{17}\) | |
\(\dfrac{73}{153}\) | |
\(\dfrac{80}{153}\) |
Một bộ đề có \(10\) câu hỏi trắc nghiệm, trong đó có \(6\) câu Đại số và \(4\) câu Hình học. Bạn Nam bốc thăm chọn ngẫu nhiên \(3\) câu từ bộ đề. Hỏi xác suất để trong số ba câu bạn Nam chọn được có ít nhất một câu Hình học.
Một tổ có \(6\) học sinh nam và \(4\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên \(4\) học sinh. Xác suất để trong \(4\) học sinh được chọn luôn có học sinh nữ là
\(\dfrac{1}{14}\) | |
\(\dfrac{1}{210}\) | |
\(\dfrac{13}{14}\) | |
\(\dfrac{209}{210}\) |
Trong một tổ có \(3\) học sinh nữ và \(7\) học sinh nam. Giáo viên chủ nhiệm chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh để lập nhóm tham gia trò chơi dân gian. Xác suất để \(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ là
\(\dfrac{7}{20}\) | |
\(\dfrac{7}{60}\) | |
\(\dfrac{7}{10}\) | |
\(\dfrac{7}{30}\) |
Một bộ đề có \(10\) câu hỏi trắc nghiệm, trong đó có \(6\) câu Đại số và \(4\) câu Hình học. Bạn Nam bốc thăm chọn ngẫu nhiên \(3\) câu từ bộ đề. Hỏi xác suất để trong số ba câu bạn Nam chọn được có ít nhất một câu Hình học.
\(\dfrac{1}{6}\) | |
\(\dfrac{1}{30}\) | |
\(\dfrac{29}{30}\) | |
\(\dfrac{5}{6}\) |
Một hộp chứa \(18\) quả cầu gồm \(8\) quả cầu màu xanh và \(10\) quả cầu màu trắng. Chọn ngẫu nhiên \(2\) quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để chọn được \(2\) quả cầu cùng màu.
Một túi chứa 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tính xác suất để được ít nhất 1 viên bi xanh.
Từ một đội văn nghệ gồm \(5\) nam và \(8\) nữ, cần lập một nhóm gồm \(4\) người hát tốp ca. Xác suất để trong \(4\) người được chọn đều là nam bằng
\(\dfrac{\mathrm{C}_8^4}{\mathrm{C}_{13}^4}\) | |
\(\dfrac{\mathrm{C}_5^4}{\mathrm{C}_{13}^4}\) | |
\(\dfrac{\mathrm{C}_8^4}{\mathrm{A}_{13}^4}\) | |
\(\dfrac{\mathrm{A}_5^4}{\mathrm{C}_8^4}\) |
Chọn ngẫu nhiên \(2\) học sinh từ một tổ có \(9\) học sinh. Biết rằng xác suất chọn được \(2\) học sinh nữ bằng \(\dfrac{5}{18}\), hỏi tổ đó có bao nhiêu học sinh nữ.
\(5\) | |
\(3\) | |
\(4\) | |
\(6\) |
Lớp 11B có \(20\) học sinh gồm \(12\) nữ và \(8\) nam. Cần chọn ra \(2\) học sinh của lớp đi lao động. Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên được \(2\) học sinh trong đó có cả nam và nữ.
\(\dfrac{14}{95}\) | |
\(\dfrac{48}{95}\) | |
\(\dfrac{33}{95}\) | |
\(\dfrac{47}{95}\) |
Một hộp chứa $15$ quả cầu gồm $6$ quả màu đỏ được đánh số từ $1$ đến $6$ và $9$ quả màu xanh được đánh số từ $1$ đến $9$. Lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đó, xác suất để lấy được hai quả khác màu đồng thời tổng hai số ghi trên chúng là số chẵn bằng
$\dfrac{9}{35}$ | |
$\dfrac{18}{35}$ | |
$\dfrac{4}{35}$ | |
$\dfrac{1}{7}$ |
Một hộp có \(5\) viên bi xanh, \(6\) viên bi đỏ và \(7\) viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên \(5\) viên bi trong hộp. Tính xác suất để \(5\) viên bi được chọn có đủ \(3\) màu và số bi đỏ bằng với số bi vàng.
Lớp 11B có \(20\) học sinh gồm \(12\) nữ và \(8\) nam. Cần chọn ra \(2\) học sinh của lớp đi lao động. Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên được \(2\) học sinh trong đó có cả nam và nữ.
Lớp 11A4 có \(16\) bạn nam và \(21\) bạn nữ. Rút thăm ngẫu nhiên chọn \(2\) người được trực vệ sinh ngày 8/3. Xác suất để cả hai đều là nữ là
\(\dfrac{20}{111}\) | |
\(\dfrac{35}{111}\) | |
\(\dfrac{56}{111}\) | |
\(\dfrac{1}{333}\) |
Có \(6\) chiếc ghế được kê thành một hàng ngang, xếp ngẫu nhiên \(6\) học sinh, gồm \(3\) học sinh lớp A, \(2\) học sinh lớp B và \(1\) học sinh lớp C, ngồi vào hàng ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng \(1\) học sinh. Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B bằng
\(\dfrac{1}{6}\) | |
\(\dfrac{3}{20}\) | |
\(\dfrac{2}{15}\) | |
\(\dfrac{1}{5}\) |
Một hộp có \(5\) viên bi xanh, \(6\) viên bi đỏ và \(7\) viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên \(5\) viên bi trong hộp. Tính xác suất để \(5\) viên bi được chọn có đủ \(3\) màu và số bi đỏ bằng với số bi vàng.
\(\dfrac{95}{408}\) | |
\(\dfrac{313}{408}\) | |
\(\dfrac{5}{102}\) | |
\(\dfrac{13}{408}\) |
Có hai thùng đựng rượu Bầu Đá, một loại rượu nổi tiếng của thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định. Thùng thứ nhất đựng \(10\) chai gồm \(6\) chai rượu loại một và \(4\) chai rượu loại hai. Thùng thứ hai đựng \(8\) chai gồm \(5\) chai rượu loại một và \(3\) chai rượu loại hai. Lấy ngẫu nhiên mỗi thùng một chai, tính xác suất để lấy được ít nhất một chai rượu loại một. Biết rằng các chai rượu giống nhau về hình thức (rượu loại một và loại hai chỉ khác nhau về nồng độ cồn) và khả năng được chọn là như nhau.
\(\dfrac{7}{9}\) | |
\(\dfrac{1}{2}\) | |
\(\dfrac{3}{20}\) | |
\(\dfrac{17}{20}\) |
Một lớp học có \(40\) học sinh gồm \(25\) nam và \(15\) nữ. Chọn \(3\) học sinh tham gia vệ sinh công cộng toàn trường, hỏi có bao nhiêu cách chọn \(3\) học sinh trong đó có ít nhất \(1\) học sinh nam?
\(2625\) | |
\(4500\) | |
\(2300\) | |
\(9425\) |