Một người bán gạo muốn đóng một thùng tôn đựng gạo có thể tích không đổi bằng $8$m$^3$, thùng tôn hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông, không nắp. Trên thị trường, giá tôn làm đáy thùng là $100.000$ đồng/m$^2$, giá tôn làm thành xung quanh thùng là $50.000$ đồng/m$^2$. Hỏi người bán gạo đó cần đóng thùng đựng gạo với cạnh đáy bằng bao nhiêu để chi phí mua nguyên liệu là nhỏ nhất?
![]() | $3$m |
![]() | $1{,}5$m |
![]() | $2$m |
![]() | $1$m |
Từ một tấm bìa hình vuông \(ABCD\) có cạnh bằng \(5\)dm, người ta cắt bỏ bốn tam giác bằng nhau \(AMB\), \(BNC\), \(CPD\), \(DQA\).
Với phần còn lại, người ta gắp lên và ghép lại để thành hình chóp tứ giác đều. Hỏi cạnh đáy của khối chóp bằng bao nhiêu để thể tích của nó là lớn nhất?
![]() | \(\dfrac{3\sqrt{2}}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{5}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{5\sqrt{2}}{2}\) |
![]() | \(2\sqrt{2}\) |
Bình Định có câu ca dao:
"Cưới nàng đôi nón Gò Găng
Xấp lãnh An Thái một khăn trầu nguồn."
Nói đến câu ca dao này là nói đến một làng nghề truyền thống có hàng trăm năm tuổi của thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định - làng nghề làm nón lá Gò Găng. Nhân kỷ niệm 10 năm được công nhận thị xã, thị xã An Nhơn lên kế hoạch làm các mô hình biểu tượng làng nghề truyền thống trên địa bàn, trong đó có mô hình chiếc nón lá Gò Găng. Chiếc nón có bán kính đáy \(1\) mét và chiều cao \(1,5\) mét, khung thép dùng làm đường tròn đáy và \(10\) đường nối từ đỉnh của nón đến đường tròn đáy có giá thành \(40.000\) đồng/mét, là của cây lá nón Licuala Fatoua Becc dùng để làm mặt nón có giá thành \(20.000\) đồng/mét vuông. Hỏi nếu bỏ qua diện tích các mép nối thì kinh phí để làm chiếc nón biểu tượng này là bao nhiêu?
![]() | \(1.085.000\) đồng |
![]() | \(1.086.000\) đồng |
![]() | \(834.000\) đồng |
![]() | \(833.000\) đồng |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$. Biết diện tích tứ giác $ABCD$ bằng ba lần diện tích tam giác $SAB$. Tính thể tích khối chóp đã cho.
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{18}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{6}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{3}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{12}$ |
Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi $M$ là trung điểm của $BB'$. Mặt phẳng $(MDC')$ chia khối hộp chữ nhật thành hai khối đa diện, một khối chứa đỉnh $C$ và một khối chứa đỉnh $A'$. Gọi $V_1,\,V_2$ lần lượt là thể tích hai khối đa diện chứa $C$ và $A'$. Tỉ số $\dfrac{V_1}{V_2}$ bằng
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{17}$ |
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{24}$ |
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{17}{24}$ |
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{12}$ |
Cho khối hộp $ABCD.A'B'C'D'$ có thể tích bằng $6a^3$ và diện tích tam giác $A'BD$ bằng $a^2$. Khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(B'CD')$ bằng
![]() | $6a$ |
![]() | $2a$ |
![]() | $3a$ |
![]() | $a$ |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$. Biết diện tích tứ giác $ABCD$ bằng ba lần diện tích tam giác $SAB$. Tính thể tích khối chóp đã cho.
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{9}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{6}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{12}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{18}$ |
Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy hình vuông. $BD=2a$, góc giữa hai mặt phẳng $\left(A'BD\right)$ và $(ABCD)$ bằng $30^\circ$. Thể tích của khối hộp chữ nhật đã cho bằng
![]() | $6\sqrt{3}a^3$ |
![]() | $\dfrac{2\sqrt{3}}{9}a^3$ |
![]() | $2\sqrt{3}a^3$ |
![]() | $\dfrac{2\sqrt{3}}{3}a^3$ |
Các kích thước của một bể bơi được cho trên hình vẽ (mặt nước có dạng hình chữ nhật).
Hãy tính xem bể bơi chứa được bao nhiêu mét khối nước khi nó đầy ắp nước?
![]() | $1000$m$^3$ |
![]() | $640$m$^3$ |
![]() | $570$m$^3$ |
![]() | $500$m$^3$ |
Tính thể tích của khối gỗ có hình dạng dưới đây
![]() | $328$cm$^3$ |
![]() | $456$cm$^3$ |
![]() | $584$cm$^3$ |
![]() | $712$cm$^3$ |
Một bể cá hình hộp chữ nhật có thể tích $0{,}36$m$^3$. Biết kích thước của đáy bể lần lượt bằng $0{,}5$m và $1{,}2$m. Chiều cao của bể cá bằng
![]() | $0{,}65$m |
![]() | $0{,}6$m |
![]() | $0{,}7$m |
![]() | $0{,}5$m |
Một viên gạch dạng khối hộp chữ nhật có ba kích thước là $3$cm, $10$cm, $20$cm. Tính thể tích viên gạch đó.
![]() | $300$cm$^3$ |
![]() | $200$cm$^3$ |
![]() | $600$cm$^3$ |
![]() | $1200$cm$^3$ |
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(4a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa mặt phẳng \(\left(SBC\right)\) và mặt phẳng đáy bằng \(60^\circ\). Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) bằng
![]() | \(\dfrac{172\pi a^2}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{76\pi a^2}{3}\) |
![]() | \(84\pi a^2\) |
![]() | \(\dfrac{172\pi a^2}{9}\) |
Ông Bình làm lan can ban công ngôi nhà của mình bằng một tấm kính cường lực. Tấm kính đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên.
Biết giá tiền của $1\text{ m}^2$ kính như trên là $1.500.000$ đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông Bình mua tấm kính trên là bao nhiêu?
![]() | $23.591.000$ đồng |
![]() | $36.173.000$ đồng |
![]() | $9.437.000$ đồng |
![]() | $4.718.000$ đồng |
Cho hình trụ tròn xoay có hai đáy là hai hình tròn $(O,3)$ và $(O',3)$. Biết rằng tồn tại dây cung $AB$ thuộc đường tròn $(O)$ sao cho $\triangle O'AB$ là tam giác đều và mặt phẳng $(O'AB)$ hợp với đáy chứa đường tròn $(O)$ một góc $60^\circ$. Tính diện tích xung quanh $S_{\text{xq}}$ của hình nón có đỉnh $O'$, đáy là hình tròn $(O,3)$.
![]() | $S_{\text{xq}}=\dfrac{54\pi\sqrt{7}}{7}$ |
![]() | $S_{\text{xq}}=\dfrac{81\pi\sqrt{7}}{7}$ |
![]() | $S_{\text{xq}}=\dfrac{27\pi\sqrt{7}}{7}$ |
![]() | $S_{\text{xq}}=\dfrac{36\pi\sqrt{7}}{7}$ |
Cắt hình nón $(X)$ bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt chứa đáy góc $60^\circ$, ta được thiết diện là tam giác đều cạnh $4a$. Diện tích xung quanh của $(X)$ bằng
![]() | $8\sqrt{7}\pi a^2$ |
![]() | $4\sqrt{13}\pi a^2$ |
![]() | $8\sqrt{13}\pi a^2$ |
![]() | $4\sqrt{7}\pi a^2$ |
Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(3\pi a^2\) và bán kính đáy bằng \(a\). Tính tan của góc giữa một đường sinh và mặt đáy của hình nón.
![]() | \(8\) |
![]() | \(2\sqrt{2}\) |
![]() | \(\dfrac{2\sqrt{2}}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{1}{3}\) |
Cho hình trụ có thiết diện qua trục là một hình vuông. Gọi \(S_1\), \(S_2\) lần lượt là diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ. Tính giá trị của \(\dfrac{S_1}{S_2}\).
![]() | \(\dfrac{1}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{2}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{3}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{4}{5}\) |
Cho một hình trụ có thiết diện qua trục là một hình chữ nhật có diện tích bằng \(18\). Tính diện tích xung quanh của hình trụ đã cho.
![]() | \(S_{\text{xq}}=9\) |
![]() | \(S_{\text{xq}}=18\) |
![]() | \(S_{\text{xq}}=9\pi\) |
![]() | \(S_{\text{xq}}=18\pi\) |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên hợp với đáy một góc $60^\circ$. Gọi $M$ là điểm đối xứng với $C$ qua $D$, $N$ là trung điểm $SC$. Mặt phẳng $(BMN)$ chia khối chóp thành hai khối đa diện. Tính thể tích $V$ của khối đa diện chứa đỉnh $C$.
![]() | $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{72}$ |
![]() | $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{36}$ |
![]() | $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{36}$ |
![]() | $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{72}$ |