Gieo một đồng xu (cân đối và đồng chất) 3 lần và quan sát sự xuất hiện của mặt sấp (S) và mặt ngửa (N).
Không gian mẫu của phép thử "Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất \(2\) lần" có bao nhiêu biến cố (tập con)?
![]() | \(4\) |
![]() | \(8\) |
![]() | \(12\) |
![]() | \(16\) |
Gieo một đồng xu (cân đối và đồng chất) ba lần. Số phần tử của không gian mẫu là
![]() | \(6\) |
![]() | \(3\) |
![]() | \(4\) |
![]() | \(8\) |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Gọi $A$ là biến cố: "Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là số chẵn". Trong các biến cố sau, biến cố nào xung khắc với biến cố $A$?
![]() | Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $2$ |
![]() | Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $1$ hoặc $2$ |
![]() | Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $6$ |
![]() | Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $3$ |
Một hộp đựng $15$ viên bi khác nhau gồm $7$ bi xanh, $5$ bi đỏ và $3$ bi vàng; lấy ngẫu nhiên một lần $3$ viên bi. Gọi $A$ là biến cố lấy được $3$ viên bi cùng màu. Số phần tử của biến cố $A$ là
![]() | $46$ |
![]() | $455$ |
![]() | $35$ |
![]() | $350$ |
Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) thỏa mãn \(P(A)=\dfrac{1}{3}\), \(P(B)=\dfrac{1}{4}\) và \(P(A\cup B)=\dfrac{1}{2}\). Có thể kết luận gì về \(A\) và \(B\)?
![]() | Độc lập |
![]() | Đối nhau |
![]() | Xung khắc |
![]() | Bằng nhau |
Nhà trường tổ chức kỳ thi học sinh giỏi đối với hai môn Văn và Toán. Lớp 11A4 có \(20\) bạn tham gia, trong đó có \(18\) bạn đăng ký thi môn Toán và \(5\) bạn thi môn Văn. Để khích lệ, cô chủ nhiệm quyết định tặng một phần quà cho một trong \(20\) bạn này bằng hình thức bốc thăm ngẫu nhiên. Hãy cho biết mối quan hệ giữa hai biến cố "Học sinh giỏi môn Toán được nhận quà" và "Học sinh giỏi môn Văn được nhận quà".
![]() | Độc lập |
![]() | Đối nhau |
![]() | Xung khắc |
![]() | Không xung khắc |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Cặp biến cố nào sau đây là độc lập?
![]() | \(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{2;4;6\}\) |
![]() | \(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{2;4\}\) |
![]() | \(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{3;4\}\) |
![]() | \(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{1;5\}\) |
Cho hai biến cố \(A\) và \(B\), tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
![]() | Nếu \(A\cup B=\Omega\) thì \(A\) và \(B\) đối nhau |
![]() | Nếu \(A\) và \(B\) đối nhau thì \(P(A)+P(B)=1\) |
![]() | Nếu \(P(A)+P(B)=1\) thì \(A\) và \(B\) đối nhau |
![]() | Nếu \(A\) và \(B\) xung khắc thì \(A\) và \(B\) độc lập |
Hai biến cố \(A\) và \(B\) được gọi là độc lập nếu
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) |
![]() | \(A\cup B=\Omega\) |
![]() | \(P(B)=1-P(A)\) |
![]() | \(P(A\cap B)=P(A)\cdot P(B)\) |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Cặp biến cố nào sau đây không đối nhau?
![]() | \(A=\{1\}\) và \(B=\{2;3;4;5;6\}\) |
![]() | \(C=\{1;4;5\}\) và \(D=\{2;3;6\}\) |
![]() | \(E=\{1;4;6\}\) và \(F=\{2;3\}\) |
![]() | \(\Omega\) và \(\emptyset\) |
Hai biến cố \(A\) và \(B\) xung khắc nhau nếu
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) |
![]() | \(A\cup B=\Omega\) |
![]() | \(P(B)=1-P(A)\) |
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) và \(A\cup B=\Omega\) |
Biến cố \(B\) là biến cố đối của biến cố \(A\) nếu
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) |
![]() | \(A\cup B=\Omega\) |
![]() | \(P(B)=1-P(A)\) |
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) và \(A\cup B=\Omega\) |
Gọi $A$ là biến cố của một phép thử. Phát biểu nào sau đây không đúng?
![]() | \(nA>n\Omega\) |
![]() | \(A\subset\Omega\) |
![]() | \(0\leq P(A)\leq1\) |
![]() | \(P\left(\overline{A}\right)=1-P(A)\) |
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xét biến cố \(A\colon\)"Kết quả gieo có số chấm không vượt quá \(4\)". Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây:
![]() | \(A=\{1;2;3;4\}\) |
![]() | \(A=\{5;6\}\) |
![]() | \(A=\{1;2;3\}\) |
![]() | \(A=\{4;5;6\}\) |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính số phần tử của biến cố "Tổng số chấm của hai lần gieo không quá \(5\)".
![]() | \(10\) |
![]() | \(8\) |
![]() | \(11\) |
![]() | \(9\) |
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc hai lần. Xét biến cố \(A\colon\)"Lần thứ hai xuất hiện mặt ba chấm". Chọn phương án đúng.
![]() | \(A=\left\{(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6)\right\}\) |
![]() | \(A=\left\{(3;1),(3;2),(3;4),(3;5),(3;6)\right\}\) |
![]() | \(A=\left\{(1;3),(2;3),(3;3),(4;3),(5;3),(6;3)\right\}\) |
![]() | \(A=\left\{(3;3)\right\}\) |
Cho \(A\) và \(B\) là hai biến cố đối nhau. Khẳng định nào sau đây sai?
![]() | \(A=\Omega\setminus B\) |
![]() | \(A\setminus B=\varnothing\) |
![]() | \(A\cup B=\Omega\) |
![]() | \(A\cap B=\varnothing\) |
Gọi \(A\) và \(B\) là hai biến cố của một phép thử. Khẳng định nào sau đây là sai?
![]() | Nếu \(A\cap B=\varnothing\) thì \(A\) và \(B\) đối nhau |
![]() | Nếu \(P(B)=0\) thì \(B\) là biến cố không thể |
![]() | Nếu \(P(A)=1\) thì \(A\) là biến cố chắc chắn |
![]() | Nếu \(A\) và \(B\) đối nhau thì \(P(A)+P(B)=1\) |
Hai người độc lập ném bóng vào rổ của mình. Gọi \(A\) là biến cố "Cả hai người đều ném không trúng vào rổ", \(B\) là biến cố "Có ít nhất một người ném trúng vào rổ". Khẳng định nào sau đây là đúng?
![]() | \(A\) và \(B\) là hai biến cố chắc chắn |
![]() | \(A\) và \(B\) là hai biến cố không thể |
![]() | \(A\) và \(B\) là hai biến cố đối nhau |
![]() | \(A\) và \(B\) là hai biến cố xung khắc nhưng không đối nhau |