Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SCD)$ là đường thẳng
![]() | Đi qua điểm $S$ và song song với $AD$ |
![]() | Đi qua điểm $S$ và song song với $AB$ |
![]() | Không tồn tại |
![]() | Đi qua giao điểm $I$ của $AB$ và $CD$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang, đáy lớn $AB$. Phát biểu nào không đúng về giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SCD)$?
![]() | Song song với $CD$ |
![]() | Đi qua điểm $S$ |
![]() | Song song với $AB$ |
![]() | Đi qua giao điểm $I$ của $AB$ và $CD$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang $ABCD$ ($AB\parallel CD$). Khẳng định nào sau đây sai?
![]() | $S.ABCD$ có $4$ mặt bên |
![]() | Giao tuyến của $(SAC)$ và $(SBD)$ là $SO$, với $O=AC\cap BD$ |
![]() | Giao tuyến của $(SAD)$ và $(SBC)$ là $SI$, với $I=AD\cap BC$ |
![]() | Giao tuyến của $(SAB)$ và $(SAD)$ là $BD$ |
Cho hình chóp $S.ABC$. Gọi $M,\,N,\,P$ lần lượt là trung điểm của $SA,\,SB,\,SC$. Chọn khẳng định đúng.
![]() | $(MNP)\parallel(ABC)$ |
![]() | $(MNP)\parallel(SAC)$ |
![]() | $(SMN)\parallel(ABC)$ |
![]() | $(MNP)\parallel(SBC)$ |
Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$ và $SC$. Khẳng định nào sau đây đúng?
![]() | $MN\parallel(ABCD)$ |
![]() | $MN\parallel(SAB)$ |
![]() | $MN\parallel(SCD)$ |
![]() | $MN\parallel(SBC)$ |
Cho tứ diện $ABCD$ và điểm $M$ thuộc miền trong của tam giác $ACD$. Gọi $I,\,J$ lần lượt là hai điểm trên cạnh $BC$ và $BD$ sao cho $IJ$ không song song với $CD$. Gọi $H$ là giao điểm của $IJ$ với $CD$, $K$ là giao điểm của $MH$ với $AC$. Giao tuyến của hai mặt phẳng $(ACD)$ và $(IJM)$ là
![]() | $KI$ |
![]() | $KJ$ |
![]() | $MI$ |
![]() | $MH$ |
Cho $4$ điểm không đồng phẳng $A,\,B,\,C,\,D$. Gọi $I,\,K$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $BC$. Giao tuyến của $(IBC)$ và $(KAD)$ là
![]() | $IK$ |
![]() | $BC$ |
![]() | $AK$ |
![]() | $DK$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $M,\,N$ lần lượt là trung điểm $AD$ và $BC$. Giao tuyến của hai mặt phẳng $(SMN)$ và $(SAC)$ là
![]() | $SD$ |
![]() | $SO$ ($O$ là tâm của hình bình hành $ABCD$) |
![]() | $SG$ ($G$ là trung điểm cạnh $AB$) |
![]() | $SF$ ($F$ là trung điểm cạnh $CD$) |
Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $BCD$. Giao tuyến của hai mặt phẳng $(ACD)$ và $(GAB)$ là
![]() | $AM$ ($M$ là trung điểm của $AB$) |
![]() | $AN$ ($N$ là trung điểm của $CD$) |
![]() | $AH$ ($H$ là hình chiếu của $B$ trên $CD$) |
![]() | $AK$ ($K$ là hình chiếu của $C$ trên $BD$) |
Cho hình chóp \(S.ABCD\). Gọi \(AC\cap BD={I}\), \(AB\cap CD={J}\), \(AD\cap BC={K}\). Đẳng thức nào sai trong các đẳng thức sau đây?
![]() | \((SAC)\cap(SAD)=SB\) |
![]() | \((SAB)\cap(SCD)=SJ\) |
![]() | \((SAD)\cap(SBC)=SK\) |
![]() | \((SAC)\cap(SBD)=SI\) |
Cho $S$ là một điểm không thuộc mặt hình thang $ABCD$ ($AB\parallel CD$ và $AB>CD$). Gọi $I$ là giao điểm của $AD$ và $BC$. Khi đó giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAD)$ và $(SCB)$ là
![]() | $BI$ |
![]() | $SD$ |
![]() | $SC$ |
![]() | $SI$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $d$ là giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAD)$ và $(SBC)$. Khẳng định nào sau đây đúng?
![]() | $d$ qua $S$ và song song với $BC$ |
![]() | $d$ qua $S$ và song song với $DC$ |
![]() | $d$ qua $S$ và song song với $AB$ |
![]() | $d$ qua $S$ và song song với $BD$ |
Cho tứ diện $SABC$. Gọi $D$, $E$, $F$ lần lượt là trung điểm của $AB$, $BC$, $SA$.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là tứ giác lồi. Hai điểm $G$, $H$ lần lượt là trọng tâm của $\triangle SAB$ và $\triangle SCD$. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $M$, $N$, $P$ lần lượt là trung điểm các cạnh $BC$, $CD$, $SA$. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $O$. Lấy điểm $M$ trên cạnh $SA$, trung điểm $CD$ là $N$. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang, \(AB=2a\), \(AD=DC=CB=a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=3a\) (như hình minh họa trên). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(DM\) bằng
![]() | \(\dfrac{3a}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{3a}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{3\sqrt{13}a}{13}\) |
![]() | \(\dfrac{6\sqrt{13}a}{13}\) |
Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$, $SA=2a$, tam giác $ABC$ vuông tại $B$, $AB=a\sqrt{3}$ và $BC=a$. Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABC)$ bằng
![]() | $90^{\circ}$ |
![]() | $30^{\circ}$ |
![]() | $45^{\circ}$ |
![]() | $60^{\circ}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên $SA=a$ và vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABC)$ có số đo
![]() | $45^\circ$ |
![]() | $90^\circ$ |
![]() | $30^\circ$ |
![]() | $60^\circ$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên $SA=a\sqrt{3}$ và vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $(ABC)$ có số đo
![]() | $60^\circ$ |
![]() | $90^\circ$ |
![]() | $30^\circ$ |
![]() | $45^\circ$ |