Một bộ đề có \(10\) câu hỏi trắc nghiệm, trong đó có \(6\) câu Đại số và \(4\) câu Hình học. Bạn Nam bốc thăm chọn ngẫu nhiên \(3\) câu từ bộ đề. Hỏi xác suất để trong số ba câu bạn Nam chọn được có ít nhất một câu Hình học.
Một túi chứa 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tính xác suất để được ít nhất 1 viên bi xanh.
Một tổ có \(6\) học sinh nam và \(4\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên \(4\) học sinh. Xác suất để trong \(4\) học sinh được chọn luôn có học sinh nữ là
\(\dfrac{1}{14}\) | |
\(\dfrac{1}{210}\) | |
\(\dfrac{13}{14}\) | |
\(\dfrac{209}{210}\) |
Trong một tổ có \(3\) học sinh nữ và \(7\) học sinh nam. Giáo viên chủ nhiệm chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh để lập nhóm tham gia trò chơi dân gian. Xác suất để \(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ là
\(\dfrac{7}{20}\) | |
\(\dfrac{7}{60}\) | |
\(\dfrac{7}{10}\) | |
\(\dfrac{7}{30}\) |
Một hộp chứa \(13\) quả bóng, gồm \(6\) quả bóng màu xanh và \(7\) quả bóng màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời \(2\) quả từ hộp đó. Xác suất để \(2\) quả chọn ra cùng màu là
\(\dfrac{8}{13}\) | |
\(\dfrac{6}{13}\) | |
\(\dfrac{5}{13}\) | |
\(\dfrac{7}{13}\) |
Một hộp chứa \(5\) bi đen và \(4\) bi trắng. Chọn ngẫu nhiên \(2\) viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để chọn được \(2\) viên bi cùng màu.
\(\dfrac{1}{4}\) | |
\(\dfrac{1}{9}\) | |
\(\dfrac{4}{9}\) | |
\(\dfrac{5}{9}\) |
Một hộp chứa \(18\) quả cầu gồm \(8\) quả cầu màu xanh và \(10\) quả cầu màu trắng. Chọn ngẫu nhiên \(2\) quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để chọn được \(2\) quả cầu cùng màu.
\(\dfrac{12}{17}\) | |
\(\dfrac{5}{17}\) | |
\(\dfrac{73}{153}\) | |
\(\dfrac{80}{153}\) |
Một bộ đề có \(10\) câu hỏi trắc nghiệm, trong đó có \(6\) câu Đại số và \(4\) câu Hình học. Bạn Nam bốc thăm chọn ngẫu nhiên \(3\) câu từ bộ đề. Hỏi xác suất để trong số ba câu bạn Nam chọn được có ít nhất một câu Hình học.
\(\dfrac{1}{6}\) | |
\(\dfrac{1}{30}\) | |
\(\dfrac{29}{30}\) | |
\(\dfrac{5}{6}\) |
Một hộp chứa \(12\) quả cầu gồm \(7\) quả cầu màu xanh và \(5\) quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời \(3\) quả cầu từ hộp đó. Xác suất để \(3\) quả cầu chọn ra có cùng màu là
\(\dfrac{7}{44}\) | |
\(\dfrac{35}{22}\) | |
\(\dfrac{9}{44}\) | |
\(\dfrac{1}{22}\) |
Từ một nhóm học sinh gồm $5$ nam và $8$ nữ, chọn ngẫu nhiên $4$ học sinh. Xác suất để $4$ học sinh được chọn có cả nam và nữ bằng
$\dfrac{72}{143}$ | |
$\dfrac{15}{143}$ | |
$\dfrac{128}{143}$ | |
$\dfrac{71}{143}$ |
Trong một tổ học sinh có $6$ nam và $4$ nữ, chọn ngẫu nhiên $3$ bạn để tham gia đội tình nguyện. Tính xác suất để $3$ bạn được chọn đều là nam.
$\dfrac{2}{3}$ | |
$\dfrac{4}{5}$ | |
$\dfrac{1}{5}$ | |
$\dfrac{1}{6}$ |
Từ một hộp chứa $12$ quả bóng gồm $5$ quả màu đỏ và $7$ quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời $3$ quả. Xác suất để lấy được $3$ quả màu xanh bằng
$\dfrac{7}{44}$ | |
$\dfrac2{7}$ | |
$\dfrac{1}{22}$ | |
$\dfrac{5}{12}$ |
Gọi $S$ là tập hợp các số tự nhiên có $9$ chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập $S$. Xác suất để số được chọn có đúng bốn chữ số lẻ sao cho chữ số $0$ luôn đứng giữa hai chữ số lẻ bằng
$\dfrac{5}{542}$ | |
$\dfrac{5}{42}$ | |
$\dfrac{5}{648}$ | |
$\dfrac{5}{54}$ |
Một hộp có \(5\) viên bi xanh, \(6\) viên bi đỏ và \(7\) viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên \(5\) viên bi trong hộp. Tính xác suất để \(5\) viên bi được chọn có đủ \(3\) màu và số bi đỏ bằng với số bi vàng.
Một hộp chứa \(18\) quả cầu gồm \(8\) quả cầu màu xanh và \(10\) quả cầu màu trắng. Chọn ngẫu nhiên \(2\) quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để chọn được \(2\) quả cầu cùng màu.
Lớp 11A4 có \(16\) bạn nam và \(21\) bạn nữ. Rút thăm ngẫu nhiên chọn \(2\) người được trực vệ sinh ngày 8/3. Xác suất để cả hai đều là nữ là
\(\dfrac{20}{111}\) | |
\(\dfrac{35}{111}\) | |
\(\dfrac{56}{111}\) | |
\(\dfrac{1}{333}\) |
Có \(6\) chiếc ghế được kê thành một hàng ngang, xếp ngẫu nhiên \(6\) học sinh, gồm \(3\) học sinh lớp A, \(2\) học sinh lớp B và \(1\) học sinh lớp C, ngồi vào hàng ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng \(1\) học sinh. Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B bằng
\(\dfrac{1}{6}\) | |
\(\dfrac{3}{20}\) | |
\(\dfrac{2}{15}\) | |
\(\dfrac{1}{5}\) |
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là chẵn bằng
\(\dfrac{41}{81}\) | |
\(\dfrac{4}{9}\) | |
\(\dfrac{1}{2}\) | |
\(\dfrac{16}{81}\) |
Từ một đội văn nghệ gồm \(5\) nam và \(8\) nữ, cần lập một nhóm gồm \(4\) người hát tốp ca. Xác suất để trong \(4\) người được chọn đều là nam bằng
\(\dfrac{\mathrm{C}_8^4}{\mathrm{C}_{13}^4}\) | |
\(\dfrac{\mathrm{C}_5^4}{\mathrm{C}_{13}^4}\) | |
\(\dfrac{\mathrm{C}_8^4}{\mathrm{A}_{13}^4}\) | |
\(\dfrac{\mathrm{A}_5^4}{\mathrm{C}_8^4}\) |
Một hộp có \(5\) viên bi xanh, \(6\) viên bi đỏ và \(7\) viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên \(5\) viên bi trong hộp. Tính xác suất để \(5\) viên bi được chọn có đủ \(3\) màu và số bi đỏ bằng với số bi vàng.
\(\dfrac{95}{408}\) | |
\(\dfrac{313}{408}\) | |
\(\dfrac{5}{102}\) | |
\(\dfrac{13}{408}\) |