Tìm tọa độ giao điểm \(M\) của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x-1}{x+2}\) với trục tung.
\(M\left(\dfrac{1}{2};0\right)\) | |
\(M\left(0;2\right)\) | |
\(M\left(0;-\dfrac{1}{2}\right)\) | |
\(M\left(-\dfrac{1}{2};0\right)\) |
Tiếp tuyến của đường cong \(\left(\mathscr{C}\right)\colon y=\dfrac{2x+1}{x-1}\) tại điểm \(M(2;5)\) cắt các trục tọa độ \(Ox\), \(Oy\) lần lượt tại \(A\) và \(B\). Tính diện tích tam giác \(OAB\).
\(\dfrac{121}{6}\) | |
\(\dfrac{121}{3}\) | |
\(-\dfrac{121}{6}\) | |
\(-\dfrac{121}{3}\) |
Cho hàm số $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong như hình vẽ.
Tọa độ giao điểm của đồ thị đã cho và trục tung là
$(4;0)$ | |
$(0;4)$ | |
$(0;3)$ | |
$(3;0)$ |
Biết đường thẳng $y=x-1$ cắt đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x+5}{x-2}$ tại hai điểm phân biệt có hoành độ là $x_1,\,x_2$. Giá trị $x_1+x_2$ bằng
$-1$ | |
$3$ | |
$2$ | |
$1$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{ax+b}{cx+d}$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.
Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là
$(0;-2)$ | |
$(2;0)$ | |
$(-2;0)$ | |
$(0;2)$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{-x+1}{2x-1}$ có đồ thị $(\mathscr{C})$ và đường thẳng $(d)\colon y=x+m$. Với mọi giá trị thực của $m$ đường thẳng $(d)$ luôn cắt đồ thị $(\mathscr{C})$ tại hai điểm phân biệt $A$ và $B$. Gọi $k_1,\,k_2$ lần lượt là hệ số góc của các tiếp tuyến với $(\mathscr{C})$ tại $A$ và $B$. Giá trị nhỏ nhất của $T=k_1^{2022}+k_2^{2022}$ bằng
$\dfrac{1}{2}$ | |
$2$ | |
$\dfrac{2}{3}$ | |
$1$ |
Đồ thị của hàm số $y=-x^4+4x^2-3$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
$0$ | |
$3$ | |
$1$ | |
$-3$ |
Đồ thị của hàm số $y=x^3-3x+2$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
$0$ | |
$1$ | |
$2$ | |
$-2$ |
Tìm \(m\) để đường thẳng \(y=x-m\) cắt đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x+1}\) tại \(2\) điểm phân biệt.
\(m<-1\) | |
\(m>-5\) | |
\(m<-5\) hoặc \(m>-1\) | |
\(-5< m<-1\) |
Tìm \(m\) để đường thẳng \(y=2x+m\) cắt đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x}{x+1}\) tại \(2\) điểm phân biệt.
\(m\in(-\infty;0)\cup(8;+\infty)\) | |
\(m\in(-\infty;0]\cup[8;+\infty)\) | |
\(m\in(0;8)\) | |
\(m\in[0;8]\) |
Gọi \(M\) và \(N\) là giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y=x+1\) và \(y=\dfrac{2x+4}{x-1}\). Tìm hoành độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(MN\).
\(x_I=-\dfrac{5}{2}\) | |
\(x_I=2\) | |
\(x_I=\dfrac{5}{2}\) | |
\(x_I=1\) |
Biết rằng đồ thị hàm số \(y=\dfrac{(m-2n-3)x+5}{x-m-n}\) nhận hai trục tọa độ làm hai đường tiệm cận. Tính tổng \(S=m^2+n^2-2\).
\(S=2\) | |
\(S=0\) | |
\(S=-1\) | |
\(S=1\) |
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=-x^3+3x^2-2\), hai trục tọa độ và đường thẳng \(x=2\).
\(S=\dfrac{1}{3}\) | |
\(S=\dfrac{19}{2}\) | |
\(S=\dfrac{9}{2}\) | |
\(S=\dfrac{5}{2}\) |
Cho hàm số $y=\dfrac{ax+b}{cx+d}$ có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên.
Kết luận nào sau đây đúng?
$ad>0$, $bc< 0$ | |
$ad< 0$, $bc>0$ | |
$ad< 0$, $bc< 0$ | |
$ad>0$, $bc>0$ |
Cho hàm số bậc bốn $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên dưới.
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số $m$ để phương trình $f(x)=m$ có bốn nghiệm thực phân biệt?
$3$ | |
$2$ | |
$4$ | |
$5$ |
Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như hình bên?
$y=-x^3+3x+1$ | |
$y=\dfrac{x-1}{x+1}$ | |
$y=\dfrac{x+1}{x-1}$ | |
$y=x^4-x^2+1$ |
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x-4}{x-1}$ là
$x=3$ | |
$y=1$ | |
$x=1$ | |
$y=3$ |
Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ sao cho đồ thị hàm số $y=x^4-2mx^2+2m^4-m$ có $3$ điểm cực trị đều nằm trên các trục tọa độ.
$\big\{0;1\big\}$ | |
$\big\{1\big\}$ | |
$\big\{-1;1\big\}$ | |
$\big\{0\big\}$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây:
Số nghiệm của phương trình $f^2(x)-4f(x)+3=0$ là
$5$ | |
$3$ | |
$6$ | |
$4$ |
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x-2}{x+4}$ là đường thẳng có phương trình
$x=4$ | |
$x=3$ | |
$x=-3$ | |
$x=-4$ |