Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $\widehat{ABC}=30^\circ$. Tam giác $SBC$ là tam giác đều cạnh $a$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp $S.ABC$ là
$\dfrac{3a^3}{16}$ | |
$\dfrac{a^3}{16}$ | |
$\dfrac{a^3\sqrt{3}}{16}$ | |
$\dfrac{3\sqrt{3}a^3}{16}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành và có thể tích bằng $1$. Trên cạnh $SC$ lấy điểm $E$ sao cho $SE=2EC$. Tính thể tích $V$ của khối tứ diện $SEBD$.
$V=\dfrac{1}{12}$ | |
$V=\dfrac{1}{3}$ | |
$V=\dfrac{1}{6}$ | |
$V=\dfrac{2}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu của điểm $S$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là điểm $H$ trên cạnh $AC$ thỏa mãn $AH=\dfrac{2}{3}AC$. Đường thẳng $SC$ tạo với mặt phẳng $(ABC)$ một góc bằng $60^\circ$. Thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng
$\dfrac{a^3\sqrt{3}}{12}$ | |
$\dfrac{a^3}{12}$ | |
$\dfrac{a^3}{9}$ | |
$\dfrac{a^3\sqrt{2}}{9}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB=a$, $AC=2a$, $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SB$ tạo với mặt đáy một góc $60^\circ$. Gọi $M,\,N$ lần lượt là trung điểm của $SB$ và $BC$. Thể tích khối chóp $A.SCNM$ bằng
$\dfrac{\sqrt{3}}{4}a^3$ | |
$\dfrac{\sqrt{3}}{2}a^3$ | |
$\dfrac{3\sqrt{3}}{4}a^3$ | |
$\dfrac{3\sqrt{3}}{2}a^3$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của $S$ trên đáy là điểm $H$ trên cạnh $AC$ sao cho $AH=\dfrac{2}{3}AC$; mặt phẳng $(SBC)$ tạo với đáy một góc $60^{\circ}$. Thể tích khối chóp $S.ABC$ là
$\dfrac{a^3\sqrt{3}}{12}$ | |
$\dfrac{a^3\sqrt{3}}{48}$ | |
$\dfrac{a^3\sqrt{3}}{36}$ | |
$\dfrac{a^3\sqrt{3}}{24}$ |
Cho khối chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông cân tại $A$, $AB=2$, $SA$ vuông góc với đáy và $SA=3$ (tham khảo hình bên).
Thể tích khối chóp đã cho bằng
$12$ | |
$2$ | |
$6$ | |
$4$ |
Cho tứ diện $ABCD$, trên các cạnh $BC$, $BD$, $AC$ lần lượt lấy các điểm $M,\,N,\,P$ sao cho $BC=3BM$, $BD=\dfrac{3}{2}BN$, $AC=2AP$. Mặt phẳng $(MNP)$ chia khối tứ diện $ABCD$ thành hai khối đa diện có thể tích là $V_1$, $V_2$, trong đó khối đa diện chứa cạnh $CD$ có thể tích là $V_2$. Tính tỉ số $\dfrac{V_1}{V_2}$.
$\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{26}{19}$ | |
$\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{26}{13}$ | |
$\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{3}{19}$ | |
$\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{15}{19}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, tam giác $SAB$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp $S.ABC$.
$\dfrac{a^3\sqrt{3}}{18}$ | |
$\dfrac{a^3\sqrt{3}}{12}$ | |
$\dfrac{a^3}{8}$ | |
$\dfrac{a^3}{6}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác $ABC$ đều cạnh $a$. Hình chiếu của điểm $S$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là điểm $H$ trên cạnh $AC$ thỏa mãn $AH=\dfrac{2}{3}AC$. Đường thẳng $SC$ tạo với mặt phẳng $(ABC)$ một góc bằng $60^\circ$. Thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng
$\dfrac{a^3\sqrt{3}}{12}$ | |
$\dfrac{a^3}{12}$ | |
$\dfrac{a^3}{9}$ | |
$\dfrac{a^3\sqrt{2}}{9}$ |
Cho lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có thể tích $V$. Tính thể tích $V_1$ của khối đa diện $BCA'B'C'$ theo $V$.
$V_1=\dfrac{2}{3}V$ | |
$V_1=\dfrac{1}{3}V$ | |
$V_1=\dfrac{1}{2}V$ | |
$V_1=\dfrac{1}{4}V$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$ và có $AB=a$, $BC=a\sqrt{3}$. Mặt bên $(SAB)$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.
$V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{12}$ | |
$V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{4}$ | |
$V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{6}$ | |
$V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$. Mặt bên $(SAB)$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.
$V=\dfrac{a^3}{24}$ | |
$V=\dfrac{a^3}{4}$ | |
$V=\dfrac{3a^3}{8}$ | |
$V=\dfrac{a^3}{8}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có tam giác $SBC$ là tam giác vuông cân tại $S$, cạnh $SB=2a$ và khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $(SBC)$ là $3a$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.
$V=2a^3$ | |
$V=4a^3$ | |
$V=6a^3$ | |
$V=12a^3$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cận tại $B$ và $BC=a$. Cạnh bên $SA=2a$ và vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.
$V=a^3$ | |
$V=\dfrac{a^3\sqrt{3}}{2}$ | |
$V=\dfrac{a^3}{3}$ | |
$V=\dfrac{2a^3}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa $SA$ và mặt phẳng $(SBC)$ bằng $45^\circ$ (tham khảo hình bên).
Thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng
$\dfrac{a^3}{8}$ | |
$\dfrac{3a^3}{8}$ | |
$\dfrac{\sqrt{3}a^3}{12}$ | |
$\dfrac{a^3}{4}$ |
Cho hình chóp \(S.ABC\) có ba cạnh \(AS,\,AB,\,AC\) đôi một vuông góc và có độ dài bằng \(a\sqrt{2}\).
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\), cạnh bên \(SA=2a\) và vuông góc với mặt đáy. Gọi \(M,\,N\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên các đường thẳng \(SB\), \(SC\).
Tính thể tích của khối chóp \(A.BCNM\).
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều, cạnh \(a\). Cạnh bên \(SA=a\sqrt{3}\) và vuông góc với mặt đáy. Tính:
Cho tứ diện $ABCD$. Các điểm $M$, $N$, $P$ lần lượt thuộc các cạnh $AB$, $AC$, $AD$ sao cho $MA=MB$, $NA=2NC$, $PA=3PD$. Biết thể tích khối tứ diện $AMNP$ bằng $V$ thì khối tứ diện $ABCD$ tính theo $V$ có giá trị là
$4V$ | |
$6V$ | |
$12V$ | |
$8V$ |
Cho hình chóp $S.ABC$, gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của cạnh $SA$, $SB$. Tính tỉ số $\dfrac{\mathrm{V}_{S.ABC}}{\mathrm{V}_{S.MNC}}$.
$4$ | |
$\dfrac{1}{2}$ | |
$2$ | |
$\dfrac{1}{4}$ |