Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên trên đoạn $[-1;3]$ như sau:
Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn $[-1;3]$ bằng
![]() | $1$ |
![]() | $4$ |
![]() | $0$ |
![]() | $5$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ sau:
Giá trị lớn nhất của hàm số $g(x)=f\big(4x-x^2\big)+\dfrac{x^3}{3}-3x^2+8x+\dfrac{1}{3}$ trên đoạn $[1;3]$ bằng
![]() | $15$ |
![]() | $\dfrac{25}{3}$ |
![]() | $\dfrac{19}{3}$ |
![]() | $12$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Giá trị lớn nhất của hàm số $y=f(x)$ trên đoạn $[-1;1]$ bằng
![]() | $1$ |
![]() | $3$ |
![]() | $-1$ |
![]() | $0$ |
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình. Gọi \(S\) là tập hợp các số nguyên dương \(m\) để bất phương trình $$f(x)\geq mx^2\left(x^2-2\right)+2m$$có nghiệm thuộc đoạn \([0;3]\). Số phần tử của tập \(S\) là
![]() | \(9\) |
![]() | \(10\) |
![]() | Vô số |
![]() | \(0\) |
Hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([-1;3]\) và có bảng biến thiên như sau:
Gọi \(M\) là giá trị lớn nhất của hàm số \(y=f(x)\) trên đoạn \([-1;3]\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
![]() | \(M=f(0)\) |
![]() | \(M=f(3)\) |
![]() | \(M=f(2)\) |
![]() | \(M=f(-1)\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([-3;2]\) và có bảng biến thiên như sau:
Gọi \(M,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(f(x)\) trên đoạn \([-1;2]\). Tính \(M+m\).
![]() | \(3\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(1\) |
![]() | \(4\) |
Cho bảng biến thiên của hàm số \(y=f(x)\) như hình.
Tìm giá trị lớn nhất \(M\) và giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số trên đoạn \([-2;3]\).
![]() | \(\begin{cases}M=3\\ m=-2\end{cases}\) |
![]() | \(\begin{cases}M=0\\ m=3\end{cases}\) |
![]() | \(\begin{cases}M=2\\ m=-1\end{cases}\) |
![]() | \(\begin{cases}M=1\\ m=-1\end{cases}\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên đoạn \(\left[-\sqrt{3};\sqrt{5}\right]\) và có bảng biến thiên như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?
![]() | \(\min\limits_{\left[-\sqrt{3};\sqrt{5}\right]}f(x)=0\) |
![]() | \(\max\limits_{\left[-\sqrt{3};\sqrt{5}\right]}f(x)=2\) |
![]() | \(\max\limits_{\left[-\sqrt{3};\sqrt{5}\right]}f(x)=2\sqrt{5}\) |
![]() | \(\min\limits_{\left[-\sqrt{3};\sqrt{5}\right]}f(x)=2\) |
Cho hai cây cột có chiều cao lần lượt là $6$m, $15$m và đặt cách nhau $20$m (như hình minh họa).
Một sợi dây dài được gắn vào đỉnh của mỗi cột và được đóng cọc xuống đất tại một điểm ở giữa hai cột. Chiều dài sợi dây được sử dụng ít nhất là
![]() | $30$m |
![]() | $29$m |
![]() | $31$m |
![]() | $28$m |
Đồ thị của hàm số $y=f(x)$ có dạng như đường cong trong hình vẽ bên.
Gọi $M$ là giá trị lớn nhất, $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f(x)$ trên đoạn $[-1;1]$. Tính $P=M-2m$.
![]() | $P=5$ |
![]() | $P=3$ |
![]() | $P=1$ |
![]() | $P=4$ |
Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$, đồ thị của hàm số $y=f'(x)$ như hình vẽ.
Giá trị lớn nhất của hàm số $g(x)=2f(x)-(x-1)^2$ trên đoạn $[-1;2]$ bằng
![]() | $2f(0)-1$ |
![]() | $2f(-1)-4$ |
![]() | $2f(1)$ |
![]() | $2f(2)-1$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ có đồ thị $y=f'(x)$ cho như hình vẽ.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f(x)+\dfrac {1}{3}x^3-x$ trên đoạn $[-1;2]$ bằng
![]() | $f(2)+\dfrac{2}{3}$ |
![]() | $f(-1)+\dfrac{2}{3}$ |
![]() | $\dfrac{2}{3}$ |
![]() | $f(1)-\dfrac{2}{3}$ |
Cho hàm số $f(x)$ có đồ thị $f'(x)$ như hình vẽ.
Trên đoạn $[-4;3]$, hàm số $g(x)=2f(x)+(1-x)^2$ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
![]() | $x_0=-4$ |
![]() | $x_0=-1$ |
![]() | $x_0=3$ |
![]() | $x_0=-3$ |
Cho hàm số $y=f(x)$. Đồ thị của hàm số $y=f'(x)$ như hình vẽ.
Đặt $h(x)=f(x)-x$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
![]() | $\min\limits_{[-2;2]}h(x)=h(-2)$ |
![]() | $\max\limits_{[0;4]}h(x)=h(0)$ |
![]() | $\min\limits_{[-1;2]}h(x)=h(-1)$ |
![]() | $h(2)< h(4)< h(0)$ |
Cho hàm số $f(x)$, đồ thị của hàm số $y=f'(x)$ là đường cong trong hình bên.
Giá trị lớn nhất của hàm số $g(x)=f(2x)-4x$ trên đoạn $\left[-\dfrac{3}{2};2\right]$ bằng
![]() | $f(0)$ |
![]() | $f(-3)+6$ |
![]() | $f(2)-4$ |
![]() | $f(4)-8$ |
Dựa vào đồ thị của hàm số \(y=\sin x\). Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên \(\left[-\pi;-\dfrac{\pi}{2}\right]\).
![]() | \(1\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(-1\) |
![]() | \(\dfrac{1}{2}\) |
Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí \(A\) cách bờ biển \(BC=5\) km. Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí \(C\) cách \(B\) \(7\) km. Người gác hải đăng có thể chèo đò từ \(A\) đến vị trí \(M\) trên bờ biển với vận tốc \(4\) km/h rồi đi bộ đến \(C\) với vận tốc \(6\) km/h.
Vị trí của điểm \(M\) phải cách \(B\) bao nhiêu km để người gác hải đăng đến \(C\) nhanh nhất?
![]() | \(0\) km |
![]() | \(\dfrac{14+5\sqrt{5}}{12}\) km |
![]() | \(2\sqrt{5}\) km |
![]() | \(7\) km |
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm \(\max\limits_{[-2;4]}\left|f(x)\right|\).
![]() | \(\left|f(0)\right|\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(3\) |
![]() | \(1\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([-1;3]\) và có đồ thị như hình vẽ. Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \([-1;3]\). Giá trị của \(M-m\) bằng
![]() | \(0\) |
![]() | \(1\) |
![]() | \(4\) |
![]() | \(5\) |
Cho hàm số $f(x)=ax^3+cx+d$ ($a\neq0$) có $\min\limits_{x\in(0;+\infty)}f(x)=f(2)$. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[-3;1]$.
![]() | $24a+d$ |
![]() | $d-16a$ |
![]() | $8a-d$ |
![]() | $d+16a$ |