Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=x\sqrt{1-x^2}\). Khi đó \(M-m\) bằng
![]() | \(1\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(4\) |
![]() | \(3\) |
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=2\sqrt{x+2}$ trên đoạn $[-1;3]$.
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
![]() | $4$ |
![]() | $-1$ |
Đồ thị của hàm số $y=f(x)$ có dạng như đường cong trong hình vẽ bên.
Gọi $M$ là giá trị lớn nhất, $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f(x)$ trên đoạn $[-1;1]$. Tính $P=M-2m$.
![]() | $P=5$ |
![]() | $P=3$ |
![]() | $P=1$ |
![]() | $P=4$ |
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=2\sqrt{x+2}$ trên đoạn $[-1;3]$.
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
![]() | $4$ |
![]() | $-1$ |
Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=\dfrac{2x+3}{x-2}$ trên đoạn $[0;1]$. Tính giá trị $M+m$.
![]() | $-2$ |
![]() | $\dfrac{7}{2}$ |
![]() | $-\dfrac{13}{2}$ |
![]() | $-\dfrac{17}{3}$ |
Cho hàm số $f\left(x\right)=\log_2^3x-\log_2x^3+m$ ($m$ là tham số thực). Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị của $m$ sao cho $\max\limits_{\left[1;4\right]}\left|f\left(x\right)\right|+\min\limits_{\left[1;4\right]}\left|f\left(x\right)\right|=6$. Tổng bình phương các phần tử của $S$ bằng
![]() | $13$ |
![]() | $18$ |
![]() | $5$ |
![]() | $8$ |
Gọi $M,\,m$ lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x)=x^4-2x^2+3$ trên đoạn $[0;2]$. Tổng $M+m$ bằng
![]() | $11$ |
![]() | $14$ |
![]() | $5$ |
![]() | $13$ |
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)=\sqrt{(2x+3)(5-2x)}\) trên đoạn \(\left[-\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{2}\right]\).
Gọi \(M,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=x+\dfrac{1}{x}\) trên đoạn \(\left[\dfrac{1}{2};3\right]\). Khi đó \(M+m\) bằng
![]() | \(\dfrac{9}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{35}{6}\) |
![]() | \(\dfrac{7}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{16}{3}\) |
Cho hàm số \(y=\dfrac{3x-1}{x+2}\). Gọi \(M,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([0;2]\). Khi đó \(4M-2m\) bằng
![]() | \(10\) |
![]() | \(6\) |
![]() | \(5\) |
![]() | \(4\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([-3;2]\) và có bảng biến thiên như sau:
Gọi \(M,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(f(x)\) trên đoạn \([-1;2]\). Tính \(M+m\).
![]() | \(3\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(1\) |
![]() | \(4\) |
Gọi \(M,\,N\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=x^3-3x^2+1\) trên đoạn \([1;2]\). Khi đó tổng \(M+N\) bằng
![]() | \(2\) |
![]() | \(-2\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(-4\) |
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\sqrt{1-x^2}\) bằng
![]() | \(1\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(-1\) |
![]() | \(2\) |
Tìm tập giá trị \(T\) của hàm số $$y=\sqrt{x-1}+\sqrt{9-x}$$
![]() | \(T=[1;9]\) |
![]() | \(T=\left[0;2\sqrt{2}\right]\) |
![]() | \(T=(1;9)\) |
![]() | \(T=\left[2\sqrt{2};4\right]\) |
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $$y=3+\sqrt{x^2-2x+8}$$trên đoạn \([-2;2]\).
![]() | \(7\) |
![]() | \(9\) |
![]() | \(3+2\sqrt{2}\) |
![]() | \(3+\sqrt{7}\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([-1;3]\) và có đồ thị như hình vẽ. Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \([-1;3]\). Giá trị của \(M-m\) bằng
![]() | \(0\) |
![]() | \(1\) |
![]() | \(4\) |
![]() | \(5\) |
Tìm giá trị lớn nhất \(M\) của hàm số \(f(x)=(6x+3)(5-2x)\) trên đoạn \(\left[-\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}\right]\).
![]() | \(M=0\) |
![]() | \(M=24\) |
![]() | \(M=27\) |
![]() | \(M=30\) |
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)=\sqrt{(2x+3)(5-2x)}\) trên đoạn \(\left[-\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{2}\right]\) là
![]() | \(2\) |
![]() | \(4\) |
![]() | \(8\) |
![]() | \(2\sqrt{2}\) |
Cho hàm số $f(x)=ax^3+cx+d$ ($a\neq0$) có $\min\limits_{x\in(0;+\infty)}f(x)=f(2)$. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[-3;1]$.
![]() | $24a+d$ |
![]() | $d-16a$ |
![]() | $8a-d$ |
![]() | $d+16a$ |
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x)=x^4-10x^2+2$ trên đoạn $[-1;2]$ bằng
![]() | $-1$ |
![]() | $2$ |
![]() | $-23$ |
![]() | $-22$ |