Tam giác \(ABC\) có \(AB=5\) cm, \(AC=8\) cm và góc \(\widehat{A}=60^\circ\). Độ dài cạnh \(BC\) bằng
\(7\) cm | |
\(49\) cm | |
\(11,4\) cm | |
\(4,44\) cm |
Gọi \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\). Khẳng định nào sau đây sai?
\(\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2R\) | |
\(a=2R\sin A\) | |
\(a=c\dfrac{\sin A}{\sin C}\) | |
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{\sin B}{\sin A}\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(AB=3\), \(AC=4\) và \(\tan A=2\sqrt{2}\). Tính cạnh \(BC\).
\(\sqrt{13}\) | |
\(3\sqrt{2}\) | |
\(4\sqrt{2}\) | |
\(\sqrt{17}\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{A}=60^\circ\), \(AC=10\), \(AB=6\). Tính cạnh \(BC\).
\(76\) | |
\(2\sqrt{19}\) | |
\(14\) | |
\(6\sqrt{2}\) |
Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ vị trí \(A\), đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc \(60^\circ\). Tàu thứ nhất chạy với tốc độ \(30\)km/h, tàu thứ hai chạy với tốc độ \(40\)km/h. Hỏi sau \(2\) giờ, khoảng cách giữa hai chiếc tàu là bao nhiêu km?
\(10\sqrt{13}\) | |
\(15\sqrt{13}\) | |
\(20\sqrt{13}\) | |
\(15\) |
Cho tam giác \(ABC\) thỏa mãn \(b+c=2a\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
\(\cos B+\cos C=2\cos A\) | |
\(\sin B+\sin C=2\sin A\) | |
\(\sin B+\sin C=2\cos A\) | |
\(\sin B+\cos C=2\sin A\) |
Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(R=4\)cm có diện tích là
\(12\sqrt{3}\)cm\(^2\) | |
\(13\sqrt{2}\)cm\(^2\) | |
\(13\)cm\(^2\) | |
\(15\)cm\(^2\) |
Tam giác \(ABC\) có \(a=8\), \(c=3\), \(\widehat{B}=60^\circ\). Độ dài cạnh \(b\) bằng bao nhiêu?
\(49\) | |
\(\sqrt{97}\) | |
\(7\) | |
\(\sqrt{61}\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=10\), \(\widehat{A}=30^\circ\).Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).
\(10\) | |
\(\dfrac{10}{\sqrt{3}}\) | |
\(10\sqrt{3}\) | |
\(5\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=a\), \(\widehat{BAC}=120^\circ\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là
\(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\) | |
\(R=\dfrac{a}{2}\) | |
\(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\) | |
\(R=a\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{B}=120^\circ\), cạnh \(AC=2\sqrt{3}\)cm. Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng
\(R=2\)cm | |
\(R=4\)cm | |
\(R=1\)cm | |
\(R=3\)cm |
Trong tam giác \(ABC\) có \(AB=2\)cm, \(AC=1\)cm, \(\widehat{A}=60^\circ\). Khi đó độ dài cạnh \(BC\) là
\(1\)cm | |
\(2\)cm | |
\(\sqrt{3}\)cm | |
\(\sqrt{5}\)cm |
Trong tam giác \(ABC\) có
\(a=2R\cos A\) | |
\(a=2R\sin A\) | |
\(a=2R\tan A\) | |
\(a=R\sin A\) |
Trong \(\triangle ABC\) với \(BC=a\), \(AC=b\), \(AB=c\). Mệnh đề nào dưới đây sai?
\(a=\dfrac{b\sin A}{\sin B}\) | |
\(\sin C=\dfrac{c\sin A}{a}\) | |
\(a=2R\sin A\) | |
\(b=R\tan B\) |
Cho tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $3$, $5$, $6$. Tính bán kính đường tròn nội tiếp của $ABC$.
$r=\dfrac{\sqrt{14}}{7}$ | |
$r=\dfrac{2\sqrt{14}}{7}$ | |
$r=2\sqrt{14}$ | |
$r=\dfrac{6\sqrt{77}}{7}$ |
Tam giác $HPS$ đều, cạnh $PS=a\sqrt{2}$. $S_{HPS}$ bằng
$a^2\dfrac{\sqrt{3}}{4}$ | |
$a^2\dfrac{\sqrt{6}}{4}$ | |
$a^2\dfrac{\sqrt{3}}{2}$ | |
$a^2\dfrac{\sqrt{6}}{2}$ |
Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp.
$R=\dfrac{85}{8}$cm | |
$R=\dfrac{85}{2}$cm | |
$R=\dfrac{7}{4}$cm | |
$R=\dfrac{7}{2}$cm |
Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính diện tích tam giác.
$S=16\text{ cm}^2$ | |
$S=24\text{ cm}^2$ | |
$S=48\text{ cm}^2$ | |
$S=84\text{ cm}^2$ |
Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy \(3\) điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ (\(AB=4,3\) cm; \(BC=3,7\) cm; \(CA=7,5\) cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng
\(6,01\) | |
\(5,73\) | |
\(5,85\) | |
\(4,57\) |
Cho \(\triangle ABC\) có ba cạnh lần lượt là \(a,\,b,\,c\). Công thức tính diện tích \(\triangle ABC\) là
\(S=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{2R}\) | |
\(S=p\cdot R\) | |
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot b\cdot\cos C\) | |
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot c\cdot\sin B\) |