Phương trình $ax^2+bx+c=0\,\,\left(a\neq0\right)$ có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
$P>0$ | |
$P<0$ | |
$\begin{cases}\Delta&>0\\ S&>0\end{cases}$ | |
$\begin{cases}\Delta&>0\\ S&<0\end{cases}$ |
Phương trình $ax^2+bx+c=0\,\,\left(a\neq0\right)$ có hai nghiệm phân biệt cùng dấu khi và chỉ khi
$\begin{cases}\Delta&>0\\ P&>0\end{cases}$ | |
$\begin{cases}\Delta&\geq0\\ P&>0\end{cases}$ | |
$\begin{cases}\Delta&>0\\ S&>0\end{cases}$ | |
$\begin{cases}\Delta&>0\\ S&<0\end{cases}$ |
Biết phương trình \(ax^2+bx+c=0\,(a\neq0)\) có hai nghiệm \(x_1,\,x_2\). Khi đó
\(\begin{cases}x_1+x_2&=-\dfrac{a}{b}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{a}{c}\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x_1+x_2&=\dfrac{b}{a}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{c}{a}\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x_1+x_2&=-\dfrac{b}{2a}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{c}{2a}\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x_1+x_2&=-\dfrac{b}{a}\\ x_1\cdot x_2&=\dfrac{c}{a}\end{cases}\) |
Tìm tất cả các nghiệm thuộc $\left[0;\dfrac{\pi}{2}\right)$ của phương trình $2\sin^2x-3\sin x+1=0$.
$x=\dfrac{\pi}{6}$ | |
$x=\dfrac{\pi}{4}$ | |
$x=\dfrac{\pi}{2}$ | |
$x=\dfrac{5\pi}{6}$ |
Giả sử phương trình $2x^2-4ax-1=0$ có hai nghiệm $x_1,\,x_2$. Tính giá trị của biểu thức $T=\left|x_1-x_2\right|$.
$T=\dfrac{4a^2+2}{3}$ | |
$T=\sqrt{4a^2+2}$ | |
$T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{2}$ | |
$T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{4}$ |
Phương trình $\left(m-1\right)x^2+6x-1=0$ có hai nghiệm phân biệt khi
$m>-8$ | |
$m>-\dfrac{5}{4}$ | |
$\begin{cases}m>-8\\ m\neq1\end{cases}$ | |
$\begin{cases}m>-\dfrac{5}{4}\\ m\neq1\end{cases}$ |
Tìm các giá trị của $m$ để phương trình $-2x^2-4x+3=m$ có nghiệm.
$1\leq m\leq5$ | |
$-4\leq m\leq0$ | |
$0\leq m\leq4$ | |
$m\leq 5$ |
Phương trình \(\tan^2x-2\sqrt{3}\tan x+3=0\) có bao nhiêu nghiệm trên đoạn \(\left[-10\pi;10\pi\right]\)?
\(9\) | |
\(10\) | |
\(19\) | |
\(20\) |
Để phương trình \((m-1)x^2+3mx+m^2-m-6=0\) có hai nghiệm trái dấu thì
\(m\in(-\infty;-2)\cup(1;3)\) | |
\(m\in(-\infty;-2]\cup[1;3]\) | |
\(m\in(-2;1)\cup(3;+\infty)\) | |
\(m\in[-2;1]\cup[3;+\infty)\) |
Tìm số nghiệm thực của phương trình $$4^x-2^{x+2}+3=0$$
\(3\) | |
\(2\) | |
\(1\) | |
\(0\) |
Tìm số nghiệm của phương trình $$16^x+3\cdot4^x+2=0.$$
\(0\) | |
\(2\) | |
\(1\) | |
\(3\) |
Biết rằng với mọi \(a,\,b\in\mathbb{R}\), phương trình \(\log_2^2x-a\log_2x-3^b=0\) luôn có hai nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\). Khi đó tích \(x_1\cdot x_2\) bằng
\(3^a\) | |
\(a\) | |
\(b\log_23\) | |
\(2^a\) |
Tính tích các nghiệm của phương trình $$\log_3^2x-2\log_3x-7=0$$
\(2\) | |
\(-7\) | |
\(1\) | |
\(9\) |
Biết rằng phương trình \(\log_2^2(2x)-5\log_2x=0\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\). Tính \(x_1\cdot x_2\).
\(x_1\cdot x_2=8\) | |
\(x_1\cdot x_2=5\) | |
\(x_1\cdot x_2=3\) | |
\(x_1\cdot x_2=1\) |
Với giá trị nào của \(m\) thì phương trình \((m-3)x^2+(m+3)x-(m+1)=0\) có hai nghiệm phân biệt?
\(m\in\left(-\infty;-\dfrac{3}{5}\right)\cup(1;+\infty)\) | |
\(m\in\left(-\infty;-\dfrac{3}{5}\right)\cup(1;3)\cup(3;+\infty)\) | |
\(m\in\left(-\dfrac{3}{5};1\right)\) | |
\(m\in\left(-\dfrac{3}{5};+\infty\right)\) |
Để phương trình \(\left(m^2-4\right)x^2+5x+m=0\) có hai nghiệm trái dấu thì
\(m\in(\infty;-2]\cup[0;2]\) | |
\(m\in(-\infty;-2)\cup(0;2)\) | |
\(m\in(-2;0)\cup(2;+\infty)\) | |
\(m\in(-2;2)\) |
Điều kiện cần và đủ để phương trình \(mx^2+2(m+1)x+m=0\) có hai nghiệm phân biệt là
\(m\neq0\) và \(m>-\dfrac{1}{2}\) | |
\(m>\dfrac{1}{2}\) | |
\(m>-\dfrac{1}{2}\) | |
\(m>0\) |
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\in[-7;7]\) để phương trình \(mx^2-2(m+2)x+m-1=0\) có hai nghiệm phân biệt?
\(14\) | |
\(8\) | |
\(7\) | |
\(15\) |
Biết \(\displaystyle\int\limits_1^2{\dfrac{\mathrm{\,d}x}{4x^2-4x+1}}=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\) thì \(a,\,b\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?
\(x^2-5x+6=0\) | |
\(x^2+4x-12=0\) | |
\(2x^2-x-1=0\) | |
\(x^2-9=0\) |
Phương trình \(ax^2+bx+c=0\) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
\(a=0\) và \(b\neq0\) | |
\(\begin{cases}a\neq0\\ \Delta=0\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}a=0\\ b\neq0\end{cases}\) | |
\(a=b=0\) | |
\(\begin{cases}a\neq0\\ \Delta=0\end{cases}\) |