Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(A(3;-1;1)\) trên mặt phẳng \((Oyz)\) là điểm
![]() | \(P(3;0;0)\) |
![]() | \(N(0;-1;1)\) |
![]() | \(Q(0;-1;0)\) |
![]() | \(M(0;0;1)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left(2;1;-1\right)\) trên mặt phẳng \(\left(Ozx\right)\) có tọa độ là
![]() | \(\left(0;1;0\right)\) |
![]() | \(\left(2;1;0\right)\) |
![]() | \(\left(0;1;-1\right)\) |
![]() | \(\left(2;0;-1\right)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu của điểm \(M\left(2;-2;1\right)\) trên mặt phẳng \((Oxy)\) có tọa độ là
![]() | \(\left(2;0;1\right)\) |
![]() | \(\left(2;-2;0\right)\) |
![]() | \(\left(0;-2;1\right)\) |
![]() | \(\left(0;0;1\right)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu của điểm \(M(-1;0;3)\) theo phương vectơ \(\vec{v}=(1;-2;1)\) trên mặt phẳng \((P)\colon x-y+z+2=0\) có tọa độ là
![]() | \((2;-2;-2)\) |
![]() | \((-1;0;1)\) |
![]() | \((-2;2;2)\) |
![]() | \((1;0;-1)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm \(A(3;2;-1)\) lên mặt phẳng \((\alpha)\colon x+y+z=0\) là
![]() | \((-2;1;1)\) |
![]() | \(\left(\dfrac{5}{3};\dfrac{2}{3};-\dfrac{7}{3}\right)\) |
![]() | \((1;1;-2)\) |
![]() | \(\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{4}\right)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(M(13;2;15)\) trên mặt phẳng tọa độ \((Oxy)\) là điểm \(H(a;b;c)\). Tính \(P=3a+15b+c\).
![]() | \(P=48\) |
![]() | \(P=54\) |
![]() | \(P=69\) |
![]() | \(P=84\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;3)$. Hình chiếu vuông góc của điểm $A$ trên mặt phẳng $(Oxy)$ là điểm
![]() | $M(0;0;3)$ |
![]() | $N(1;2;0)$ |
![]() | $Q(0;2;0)$ |
![]() | $P(1;0;0)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-3)$. Hình chiếu vuông góc của $A$ lên mặt phẳng $(Oxy)$ có tọa độ là
![]() | $(0;2;-3)$ |
![]() | $(1;0;-3)$ |
![]() | $(1;2;0)$ |
![]() | $(1;0;0)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(-2;1;8)$. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $M$ trên mặt phẳng $(Oxy)$. Tọa độ của điểm $H$ là
![]() | $H(-2;0;8)$ |
![]() | $H(-2;1;0)$ |
![]() | $H(0;0;8)$ |
![]() | $H(0;1;8)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-1)$, đường thẳng $d\colon\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z-2}{-1}$ và mặt phẳng $(P)\colon x+y+2z+1=0$. Gọi $\Delta$ là đường thẳng qua $A$, vuông góc và cắt đường thẳng $d$. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$.
![]() | $(0;3;-2)$ |
![]() | $(6;-7;0)$ |
![]() | $(3;-2;-1)$ |
![]() | $(-3;8;-3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;3)$. Hình chiếu vuông góc của điểm $A$ lên mặt phẳng $(Oxy)$ là điểm
![]() | $P(1;0;0)$ |
![]() | $Q(0;2;0)$ |
![]() | $M(0;0;3)$ |
![]() | $N(1;2;0)$ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M(1;0;4)\) và đường thẳng \(d\colon\dfrac{x}{1}=\dfrac{y-1}{-1}=\dfrac{x+1}{2}\). Tìm hình chiếu vuông góc \(H\) của \(M\) lên đường thẳng \(d\).
![]() | \(H(2;-1;3)\) |
![]() | \(H(1;0;1)\) |
![]() | \(H(-2;3;0)\) |
![]() | \(H(0;1;-1)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), tìm tọa độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(A(2;-1;3)\) lên trục \(Oz\).
![]() | \((2;-1;0)\) |
![]() | \((0;0;3)\) |
![]() | \((0;-1;0)\) |
![]() | \((2;0;0)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), tìm tọa độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(A(2;1;-1)\) lên trục tung.
![]() | \(H(2;0;-1)\) |
![]() | \(H(0;1;0)\) |
![]() | \(H(0;1;-1)\) |
![]() | \(H(2;0;0)\) |
Trong không gian $Oxyz$, tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm $M(1;0;1)$ lên đường thẳng $\Delta\colon\dfrac{x}{1}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{z}{3}$ là
![]() | $\left(\dfrac{2}{7};\dfrac{4}{7};\dfrac{6}{7}\right)$ |
![]() | $(2;4;6)$ |
![]() | $(0;0;0)$ |
![]() | $\left(1;\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{3}\right)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x-y+2z-6=0$. Điểm nào sau đây thuộc mặt phẳng $(P)$?
![]() | $M(1;-1;1)$ |
![]() | $I(2;0;-2)$ |
![]() | $N(1;0;-2)$ |
![]() | $P(3;0;0)$ |
Trong không gian $Oxyz$, hình chiếu vuông góc của điểm $A\left(2;-3;5\right)$ trên trục $Oy$ có tọa độ là
![]() | $\left(0;-3;0\right)$ |
![]() | $\left(0;0;5\right)$ |
![]() | $\left(2;0;0\right)$ |
![]() | $\left(-3;0;0\right)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x-2y+10z-14=0$. Mặt phẳng $(P)\colon-x+4z+5=0$ cắt mặt cầu $(S)$ theo một đường tròn $(\mathscr{C})$. Tọa độ tâm $H$ của $(\mathscr{C})$ là
![]() | $H(1;1;-1)$ |
![]() | $H(-3;1;-2)$ |
![]() | $H(9;1;1)$ |
![]() | $H(-7;1;-3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, điểm $B$ đối xứng với điểm $A(2;1;-3)$ qua mặt phẳng $(Oyz)$ có tọa độ là
![]() | $(-2;1;-3)$ |
![]() | $(2;-1;-3)$ |
![]() | $(2;1;-3)$ |
![]() | $(-2;1;3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(3;5;2)$. Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua các điểm là hình chiếu của điểm $A$ trên các mặt phẳng tọa độ?
![]() | $10x+6y+15z-90=0$ |
![]() | $10x+6y+15z-60=0$ |
![]() | $3x+5y+2z-60=0$ |
![]() | $\dfrac{x}{3}+\dfrac{y}{5}+\dfrac{z}{2}=1$ |