Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh \(l\) và bán kính đáy \(r\) bằng
\(4\pi rl\) | |
\(2\pi rl\) | |
\(\pi rl\) | |
\(\dfrac{1}{3}\pi rl\) |
Cho hình nón có bán kính đáy bằng \(a\) và độ dài đường sinh bằng \(3a\). Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng
\(3\pi a^2\) | |
\(2\pi a^2\) | |
\(\pi a^2\) | |
\(\dfrac{3}{2}\pi a^2\) |
Cho hình nón có bán kính đáy bằng \(a\) và độ dài đường sinh bằng \(2a\). Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng
\(4\pi a^2\) | |
\(2a^2\) | |
\(2\pi a^2\) | |
\(3\pi a^2\) |
Cho hình nón có bán kính đáy bằng \(a\), chiều cao \(2a\). Độ dài đường sinh của hình nón bằng
\(a\sqrt{3}\) | |
\(2a\sqrt{3}\) | |
\(a\sqrt{5}\) | |
\(4a\) |
Cho hình nón có bán kính đáy \(r=\sqrt{2}\) và độ dài đường sinh \(\ell=3\). Tính diện tích xung quanh của hình nón đã cho.
\(S_{\text{xq}}=2\pi\) | |
\(S_{\text{xq}}=3\pi\sqrt{2}\) | |
\(S_{\text{xq}}=6\pi\) | |
\(S_{\text{xq}}=6\pi\sqrt{2}\) |
Cho hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác đều cạnh bằng \(a\). Tính diện tích mặt xung quanh của hình nón đã cho.
\(\dfrac{1}{2}\pi a^2\) | |
\(\pi a^2\) | |
\(\dfrac{2}{3}\pi a^2\) | |
\(\dfrac{1}{3}\pi a^2\) |
Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(3\pi a^2\) và bán kính đáy bằng \(a\). Tính tan của góc giữa một đường sinh và mặt đáy của hình nón.
\(8\) | |
\(2\sqrt{2}\) | |
\(\dfrac{2\sqrt{2}}{3}\) | |
\(\dfrac{1}{3}\) |
Tìm bán kính đáy của hình nón có diện tích xung quanh là \(3\pi a^2\) và độ dài đường sinh là \(3a\).
\(3a\) | |
\(a\) | |
\(4a\) | |
\(2a\) |
Cho hình nón có bán kính đáy bằng \(4a\) và chiều cao bằng \(3a\). Diện tích xung quanh của hình nón bằng
\(18\pi a^2\) | |
\(20\pi a^2\) | |
\(12\pi a^2\) | |
\(15\pi a^2\) |
Cho hình nón \((N)\) có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(R\) và độ dài đường sinh \(\ell\). Công thức tính diện tích xung quanh \(S\) của \((N)\) là
\(S=\dfrac{1}{3}\pi R\ell\) | |
\(S=\pi R\ell\) | |
\(S=4\pi R^2\) | |
\(S=2\pi R\ell\) |
Bình Định có câu ca dao:
"Cưới nàng đôi nón Gò Găng
Xấp lãnh An Thái một khăn trầu nguồn."
Nói đến câu ca dao này là nói đến một làng nghề truyền thống có hàng trăm năm tuổi của thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định - làng nghề làm nón lá Gò Găng. Nhân kỷ niệm 10 năm được công nhận thị xã, thị xã An Nhơn lên kế hoạch làm các mô hình biểu tượng làng nghề truyền thống trên địa bàn, trong đó có mô hình chiếc nón lá Gò Găng. Chiếc nón có bán kính đáy \(1\) mét và chiều cao \(1,5\) mét, khung thép dùng làm đường tròn đáy và \(10\) đường nối từ đỉnh của nón đến đường tròn đáy có giá thành \(40.000\) đồng/mét, là của cây lá nón Licuala Fatoua Becc dùng để làm mặt nón có giá thành \(20.000\) đồng/mét vuông. Hỏi nếu bỏ qua diện tích các mép nối thì kinh phí để làm chiếc nón biểu tượng này là bao nhiêu?
\(1.085.000\) đồng | |
\(1.086.000\) đồng | |
\(834.000\) đồng | |
\(833.000\) đồng |
Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng \(a\). Tính diện tích xung quanh của hình nón đã cho.
\(S_{\text{xq}}=\dfrac{\pi a^2}{2}\) | |
\(S_{\text{xq}}=\dfrac{\pi a^2\sqrt{2}}{2}\) | |
\(S_{\text{xq}}=\dfrac{3\pi a^2}{2}\) | |
\(S_{\text{xq}}=\pi a^2\) |
Cho tam giác \(OAB\) vuông tại \(O\) có \(AB=a\) và góc \(\widehat{A}=30^\circ\). Tính diện tích xung quanh của hình nón có được khi quay tam giác \(OAB\) quanh trục \(AO\).
\(\dfrac{\pi a^2}{4}\) | |
\(2\pi a^2\) | |
\(\pi a^2\) | |
\(\dfrac{\pi a^2}{2}\) |
Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(S_{\text{xq}}\) và bán kính đáy là \(r\). Công thức nào dưới đây dùng để tính đường sinh \(\ell\) của hình nón đã cho?
\(\ell=2\pi S_{\text{xq}}r\) | |
\(\ell=\dfrac{S_{\text{xq}}}{\pi r}\) | |
\(\ell=\dfrac{S_{\text{xq}}}{2\pi r}\) | |
\(\ell=\dfrac{2S_{\text{xq}}}{\pi r}\) |
Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$ và chiều cao bằng $2a$, diện tích xung quanh của hình nón đỉnh $S$ và đáy là hình tròn nội tiếp $ABCD$ bằng
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{8}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{15}}{4}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{4}$ | |
$\dfrac{\pi a^2\sqrt{17}}{6}$ |
Khối nón có chiều cao $h=3$cm và bán kính đáy $r=2$cm thì có thể tích bằng bao nhiêu?
$4\pi\text{ cm}^3$ | |
$16\pi\text{ cm}^3$ | |
$\dfrac{4}{3}\pi\text{ cm}^3$ | |
$4\pi\text{ cm}^2$ |
Trong không gian, cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, $AB=2a$, $AC=3a$. Khi quay tam giác $ABC$ quanh cạnh $AB$ thì đường gấp khúc $ACB$ tạo thành một hình nón. Độ dài đường sinh của hình nón đó là
$a\sqrt{13}$ | |
$a\sqrt{5}$ | |
$2a$ | |
$3a$ |
Cho khối nón có diện tích đáy $B=a^2$ và chiều cao $h=3a$. Thể tích của khối nón bằng
$a^3$ | |
$3a^3$ | |
$2a^3$ | |
$4a^3$ |
Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy là $2a$ và chiều cao là $3a$. Thể tích của khối nón có đỉnh $S$ và đáy là đường tròn nội tiếp tứ giác $ABCD$ bằng
$4\pi a^3$ | |
$\pi a^3$ | |
$3\pi a^3$ | |
$2\pi a^3$ |
Cho hình nón có độ dài đường sinh là $4$ và bán kính là $2$. Diện tích xung quanh hình nón đã cho bằng
$32\pi$ | |
$4\pi$ | |
$16\pi$ | |
$8\pi$ |