Trong không gian cho hai vectơ $\overrightarrow{u}$, $\overrightarrow{v}$ tạo với nhau một góc $60^\circ$, $\left|\overrightarrow{u}\right|=2$ và $\left|\overrightarrow{v}\right|=3$. Tích vô hướng $\overrightarrow{u}\cdot\overrightarrow{v}$ bằng
$3$ | |
$6$ | |
$2$ | |
$3\sqrt{3}$ |
Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) cho \(A\left(x_A;y_A;z_A\right)\), \(B\left(x_B;y_B;z_B\right)\). Công thức nào dưới đây là đúng.
\(\overrightarrow{AB}=\left(x_A-x_B;y_A-y_B;z_A-z_B\right)\) | |
\(\overrightarrow{BA}=\left(x_A+x_B;y_A+y_B;z_A+z_B\right)\) | |
\(AB=\sqrt{\left(x_B-x_A\right)^2+\left(y_B-y_A\right)^2+\left(z_B-z_A\right)^2}\) | |
\(\left|\overrightarrow{AB}\right|=\left(x_B-x_A\right)^2+\left(y_B-y_A\right)^2+\left(z_B-z_A\right)^2\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho hai điểm \(M(3;0;0)\), \(N(0;0;4)\). Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\).
\(MN=7\) | |
\(MN=1\) | |
\(MN=5\) | |
\(MN=10\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{u},\,\vec{v}\neq\vec{0}\). Phát biểu nào sau đây là sai?
\(\left|\left[\vec{u},\vec{v}\right]\right|=\left|\vec{u}\right|\cdot\left|\vec{v}\right|\cdot\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)\) | |
\(\left[\vec{u},\vec{v}\right]\) vuông góc với \(\vec{u}\) và \(\vec{v}\) | |
\(\left[\vec{u},\vec{v}\right]=\vec{0}\Leftrightarrow\vec{u},\,\vec{v}\) cùng phương | |
\(\left[\vec{u},\vec{v}\right]\) là một vectơ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{a},\,\vec{b}\neq\vec{0}\). Khẳng định nào sau đây sai?
\(\left|\left[\vec{a},\vec{b}\right]\right|=\left|\vec{a}\right|\cdot\left|\vec{b}\right|\cdot\sin\left(\vec{a},\vec{b}\right)\) | |
\(\left[\vec{a},3\vec{b}\right]=3\left[\vec{a},\vec{b}\right]\) | |
\(\left[2\vec{a},\vec{b}\right]=2\left[\vec{a},\vec{b}\right]\) | |
\(\left[2\vec{a},2\vec{b}\right]=2\left[\vec{a},\vec{b}\right]\) |
Cho hai điểm \(A,\,B\) phân biệt. Điều kiện để \(M\) là trung điểm đoạn \(AB\) là
\(MA=MB\) | |
\(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}=\vec{0}\) | |
\(\overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB}=\vec{0}\) | |
\(\overrightarrow{MA}=\overrightarrow{MB}\) |
Cho hai điểm \(A,\,B\) phân biệt. Điều kiện để \(I\) là trung điểm đoạn \(AB\) là
\(IA=IB\) | |
\(\overrightarrow{IA}=\overrightarrow{IB}\) | |
\(\overrightarrow{IA}=-\overrightarrow{IB}\) | |
\(\overrightarrow{IA}=\overrightarrow{BI}\) |
Cho \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) (khác \(\vec{0}\)) là các vectơ đối nhau. Khẳng định nào sau đây sai?
\(\vec{a},\,\vec{b}\) cùng phương | |
\(\vec{a},\,\vec{b}\) ngược hướng | |
\(\vec{a},\,\vec{b}\) cùng độ dài | |
\(\vec{a},\,\vec{b}\) cùng hướng |
Hai vectơ có cùng độ dài và ngược hướng gọi là
Hai vectơ cùng hướng | |
Hai vectơ cùng phương | |
Hai vectơ bằng nhau | |
Hai vectơ đối nhau |
Gọi \(C\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
\(\overrightarrow{CA}=\overrightarrow{CB}\) | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{AC}\) cùng hướng | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{CB}\) ngược hướng | |
\(\left|\overrightarrow{AC}\right|=\overrightarrow{CB}\) |
Mệnh đề nào sau đây sai?
\(\overrightarrow{AA}=\vec{0}\) | |
\(\vec{0}\) cùng hướng với mọi vectơ | |
\(\left|\overrightarrow{AB}\right|>0\) | |
\(\vec{0}\) cùng phương với mọi vectơ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2;3;4)\) và \(B(3;0;1)\). Khi đó độ dài vectơ \(\overrightarrow{AB}\) là
\(\sqrt{19}\) | |
\(19\) | |
\(\sqrt{13}\) | |
\(13\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2;-1;4)\) và \(B(-2;2;-6)\). Tính độ dài đoạn thẳng \(AB\).
\(AB=5\sqrt{5}\) | |
\(AB=\sqrt{21}+\sqrt{44}\) | |
\(AB=\sqrt{65}\) | |
\(AB=\sqrt{5}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(0;-2;3)\) và \(B(1;0;-1)\). Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\overrightarrow{BA}=(-1;-2;-4)\) | |
\(AB=\sqrt{21}\) | |
\(M(1;-1;1)\) | |
\(\overrightarrow{AB}=(-1;-2;4)\) |
Cho vectơ \(\vec{a}\). Khi đó \(\vec{a}^2\) bằng
\(\left|\vec{a}\right|^2\) | |
\(a^2\) | |
\(\overrightarrow{a^2}\) | |
\(\left|a\right|^2\) |
Cho hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\). Đẳng thức nào sau đây đúng?
\(\sqrt{\left(\vec{a}\right)^2}=\vec{a}\) | |
\(\vec{a}=\pm\left|\vec{a}\right|\) | |
\(\sqrt{\left(\vec{a}\right)^2}=\left|\vec{a}\right|\) | |
\(\left|\vec{a}\cdot\vec{b}\right|=\left|\vec{a}\right|\cdot\left|\vec{b}\right|\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;-2;-1)\), \(B(1;4;3)\). Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng
\(2\sqrt{13}\) | |
\(\sqrt{6}\) | |
\(3\) | |
\(2\sqrt{3}\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho vectơ $\overrightarrow{a}=-3\overrightarrow{j}+4\overrightarrow{k}$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}$ là
$(0;-4;3)$ | |
$(-3;0;4)$ | |
$(0;3;4)$ | |
$(0;-3;4)$ |
Trong không gian $Oxyz$, độ dài của vectơ $\overrightarrow{u}=(1;-2;2)$ là
$3$ | |
$5$ | |
$1$ | |
$9$ |
Trong không gian $Oxyz$, các véctơ đơn vị trên các trục $Ox$, $Oy$, $Oz$ lần lượt là $\overrightarrow{i}$, $\overrightarrow{j}$, $\overrightarrow{k}$, cho điểm $M\left(2;-1; 1\right)$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
$\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{k}+\overrightarrow{j}+2\overrightarrow{i}$ | |
$\overrightarrow{OM}=2\overrightarrow{k}-\overrightarrow{j}+\overrightarrow{i}$ | |
$\overrightarrow{OM}=2\overrightarrow{i}-\overrightarrow{j}+\overrightarrow{k}$ | |
$\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{i}+\overrightarrow{j}+2\overrightarrow{k}$ |