Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

C

Cho vectơ \(\vec{a}\). Có bao nhiêu vectơ bằng với \(\vec{a}\)?

Vô số
Duy nhất
Không tồn tại
\(2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) tâm \(O\). Đẳng thức nào sau đây sai?

\(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{ED}\)
\(\left|\overrightarrow{AB}\right|=\left|\overrightarrow{AF}\right|\)
\(\overrightarrow{OD}=\overrightarrow{BC}\)
\(\overrightarrow{OB}=\overrightarrow{OE}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tam giác \(ABC\) với \(M,\,N,\,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(BC,\,CA,\,AB\). Số vectơ bằng với \(\overrightarrow{MN}\) là

\(1\)
\(2\)
\(3\)
\(6\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có tâm \(O\).

Có bao nhiêu vectơ (khác \(\vec{0}\)) ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow{OB}\) mà có điểm đầu và điểm cuối là một trong các đỉnh và tâm của \(ABCDEF\)?

\(3\)
\(9\)
\(5\)
\(4\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}\). Chọn phát biểu sai.

\(AB=AC\)
\(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\) cùng hướng
\(B\equiv C\)
\(B\neq C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

Hai vectơ có giá song song thì cùng phương
Hai vectơ không cùng phương thì ngược hướng
Hai vectơ không cùng phương thì cắt nhau
Hai vectơ có cùng độ dài thì bằng nhau
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Hai vectơ (khác \(\vec{0}\)) bằng nhau thì không bao giờ cùng phương
Hai vectơ bằng nhau thì chúng phải có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau
Hai vectơ (khác \(\vec{0}\)) cùng phương thì song song
Hai vectơ bằng nhau thì cùng hướng
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Khẳng định nào sau đây đúng?

Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba thì cùng phương
Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác \(\vec{0}\) thì cùng phương
Hai vectơ ngược hướng với một vectơ thứ ba thì ngược hướng
Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có độ dài bằng nhau
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi

Giá của chúng trùng nhau và độ dài của chúng bằng nhau
Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một hình bình hành
Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một tam giác đều
Chúng cùng hướng và độ dài bằng nhau
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tứ giác \(ABCD\). Có bao nhiêu vectơ khác \(\vec{0}\) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tứ giác?

\(4\)
\(6\)
\(8\)
\(12\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Từ ba điểm \(A,\,B,\,C\) phân biệt, có thể lập được bao nhiêu vectơ (khác vectơ \(\vec{0}\)) có điểm đầu, điểm cuối là hai trong ba điểm đã cho?

\(3\)
\(4\)
\(5\)
\(6\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Từ hai điểm \(A,\,B\) phân biệt có thể lập được bao nhiêu vectơ?

\(2\)
\(1\)
\(4\)
\(3\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, cho vectơ $\overrightarrow{a}=-3\overrightarrow{j}+4\overrightarrow{k}$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}$ là

$(0;-4;3)$
$(-3;0;4)$
$(0;3;4)$
$(0;-3;4)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, các véctơ đơn vị trên các trục $Ox$, $Oy$, $Oz$ lần lượt là $\overrightarrow{i}$, $\overrightarrow{j}$, $\overrightarrow{k}$, cho điểm $M\left(2;-1; 1\right)$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

$\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{k}+\overrightarrow{j}+2\overrightarrow{i}$
$\overrightarrow{OM}=2\overrightarrow{k}-\overrightarrow{j}+\overrightarrow{i}$
$\overrightarrow{OM}=2\overrightarrow{i}-\overrightarrow{j}+\overrightarrow{k}$
$\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{i}+\overrightarrow{j}+2\overrightarrow{k}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian cho hai vectơ $\overrightarrow{u}$, $\overrightarrow{v}$ tạo với nhau một góc $60^\circ$, $\left|\overrightarrow{u}\right|=2$ và $\left|\overrightarrow{v}\right|=3$. Tích vô hướng $\overrightarrow{u}\cdot\overrightarrow{v}$ bằng

$3$
$6$
$2$
$3\sqrt{3}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian, với $\overrightarrow{a}$, $\overrightarrow{b}$, $\overrightarrow{c}$ là ba vectơ bất kỳ, mệnh đề nào dưới đây đúng?

$\overrightarrow{a}\left(\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c}\right)=\overrightarrow{a}\cdot\overrightarrow{b}+\overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{c}$
$\overrightarrow{a}\left(\overrightarrow{b}-\overrightarrow{c}\right)=\overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{b}+\overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{c}$
$\overrightarrow{a}\left(\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c}\right)=\overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{b}-\overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{c}$
$\overrightarrow{a}\left(\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c}\right)=\overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{b}+\overrightarrow{b}\cdot \overrightarrow{c}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian, cho hình bình hành $ABCD$. Vectơ $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}$ bằng

$\overrightarrow{AC}$
$\overrightarrow{BC}$
$\overrightarrow{BD}$
$\overrightarrow{CA}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian $Oxyz$, vectơ $\overrightarrow{x}=\overrightarrow{i}-3\overrightarrow{j}+2\overrightarrow{k}$ có tọa độ là

$(1;3;2)$
$(1;-3;2)$
$(1;2;3)$
$(0;-3;2)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng $Oxy$, vectơ $\overrightarrow{a}=-9\overrightarrow{i}+4\overrightarrow{j}$ có tọa độ là

$(4;-9)$
$\left(-9\overrightarrow{i};4\overrightarrow{j}\right)$
$(-9;4)$
$\left(-\overrightarrow{i};\overrightarrow{j}\right)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho vectơ $\overrightarrow{u}=2\overrightarrow{j}-5\overrightarrow{i}$. Tọa độ của $\overrightarrow{u}$ là

$\overrightarrow{u}=(-5;2)$
$\overrightarrow{u}=(2;-5)$
$\overrightarrow{u}=(5;2)$
$\overrightarrow{u}=(2;5)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự