Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là chẵn bằng
\(\dfrac{41}{81}\) | |
\(\dfrac{4}{9}\) | |
\(\dfrac{1}{2}\) | |
\(\dfrac{16}{81}\) |
Chọn phương án A.
Số cần tìm có dạng \(\overline{abc}\).
Không gian mẫu \(\Omega\) có $$n\left(\Omega\right)=9\cdot9\cdot8=648.$$
Gọi \(A\) là biến cố "Số được chọn có tổng các chữ số là chẵn".
Ta biết:
Vậy ta có các trường hợp sau:
Tự (1), (2) và (3) suy ra có \(48+40+240=328\) số thỏa đề, hay \(n(A)=328\).
Vậy \(P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}=\dfrac{328}{648}=\dfrac{41}{81}\).